Ý kiến thăm dò

Bạn quan tâm đến chuyên mục nào trên trang?

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
281408

Thủ tục hành chính

Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện.

 

Lĩnh vực

Đấu thầu

Tên thủ tục hành chính:

Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện.

T-THA-078441-TT

Sửa đổi lần thứ :

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

a. Địa điểm:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố.

b. Thời gian:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần  (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

c. Trình tự tiếp nhận:

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

 -  Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả.

 -  Nếu hồ sơ không đầy đủ, không đúng quy định thì trả lại hồ sơ (kèm theo Phiếu hướng dẫn) để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

 -  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch;

 -  Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Bước 4. Trả kết quả:

a. Địa điểm:                         

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố.

b. Thời gian:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần  (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

c. Trình tự trả:

Tổ chức  nộp lại Phiếu hẹn và nhận kết quả.

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố.

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư (01 bản chính);

2. Hồ sơ mời thầu (01 bản chính, có mẫu);

3. Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư (01 bản sao y).

4. Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt (01 bản sao y);

5. Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, kèm theo hồ sơ (01 bản sao y);

6. Văn bản thông báo kế hoạch vốn (01 bản sao y).

b) Số lượng hồ sơ:   01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Tổ chức.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 - Hồ sơ mời thầu  (nếu là gói thầu mua sắm hàng hoá).

 - Hồ sơ mời thầu (nếu là gói thầu xây lắp).

 -  Hồ sơ mời thầu (nếu là gói thầu dịch vụ tư vấn).

 - Hồ sơ mời thầu (nếu là gói thầu xây lắp quy mô nhỏ).

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội khóa 11;

 - Luật Xây dựng số 16/2003/ QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa 11;

 - Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

 - Quyết định số 731/2008/QĐ - BKH ngày 10/6/2008 của Bộ Kế hoạch đầu tư Quyết định ban hành mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp;

 - Quyết định số 1118/2008/QĐ-BKH ngày 3/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc Ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá;

 - Quyết định số 1744/2008/QĐ-BKH ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Ban hành mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ;

 - Quyết định số 1048/2008/QĐ-BKH ngày 11/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn;

- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1118/2008/QĐ-BKH

ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

 

Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Khi thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu khác, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính chất của từng gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

          Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:

Phần I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương   I.   Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương  II.  Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III.  Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá

Chương IV.  Biểu mẫu dự thầu

Phần II. Yêu cầu về cung cấp

Chương   V.  Phạm vi cung cấp

Chương  VI.  Tiến độ cung cấp

Chương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật

Phần III. Yêu cầu về hợp đồng

Chương VIII. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương    IX. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương     X. Mẫu hợp đồng                           

          Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỒ SƠ MỜI THẦU

 

(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm …

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

MỤC LỤC

                                                                                                              Trang

Các từ viết tắt.................................................................................

Phần I.  Yêu cầu về thủ tục đấu thầu.......................................... .

4

5

 

Chương I.  Chỉ dẫn đối với nhà thầu ..................................... ...................................................................................................

5

 

A.  Tổng quát....................................................................... .............................................................................................

5

 

B.  Chuẩn bị hồ sơ dự thầu.................................................. .............................................................................................

6

 

C.  Nộp hồ sơ dự thầu.......................................................... .............................................................................................

10

 

D.  Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu................................ ......................................................................................... 14

11

 

E.  Trúng thầu ..................................................................... .............................................................................................

14

 

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu.......................................... ...................................................................................................

18

 

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá................................................................................................... ...................................................................................................

25

 

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu ............................................... ...................................................................................................

34

 

Mẫu số 1. Đơn dự thầu........................................................ .............................................................................................

34

 

Mẫu số 2. Giấy ủy quyền.....................................................

35

 

Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh...........................................

37

 

Mẫu số  4. Biểu giá chào cho hàng hóa sản xuất, gia công trong nước...................................................................................... .............................................................................................

39

 

Mẫu số 5. Biểu giá chào cho hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước............................................................................................   

40

 

Mẫu số 6. Biểu giá chào cho hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam .......... ....................................................................................................

 

41

 

Mẫu số 7. Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu.... ....................................................................................................

42

 

Mẫu  số 8. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện...........................

43

 

Mẫu số 9. Kê khai năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính..................................... ...............................................................   

 

44

 

Mẫu số 10. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu ..................

45

 

Mẫu số 11. Bảo lãnh dự thầu...................................................... ....................................................................................................

47

 

Mẫu số 12. Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.................................................................................. ………

48

Phần II. Yêu cầu về cung cấp.............................................................. ...............................................................................................................

49

 

Chương V. Phạm vi cung cấp ........................................................ ..........................................................................................................

49

 

Chương VI.   Tiến độ cung cấp...................................................... ..........................................................................................................

50

 

Chương VII.  Yêu cầu về mặt kỹ thuật.......................................... ..........................................................................................................

51

Phần III. Yêu cầu về hợp đồng............................................................ ...............................................................................................................

53

 

Chương VIII. Điều kiện chung của hợp đồng............................... ..........................................................................................................

53

 

Chương IX. Điều kiện cụ thể của hợp đồng .................................. ..........................................................................................................

59

 

Chương X. Mẫu hợp đồng............................................................. ..........................................................................................................

65

 

Mẫu số 13. Hợp đồng................................................................. ....................................................................................................

65

 

Mẫu số 14. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.................................... ....................................................................................................

69

 

Mẫu số 15. Bảo lãnh tiền tạm ứng.............................................. ....................................................................................................

70

       


 

                         

 

 

 

 

 

CÁC TỪ VIẾT TẮT

 

BDL       

Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT     

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Incoterms

Quy tắc chính thức của Phòng Thương mại quốc tế giải thích các điều kiện thương mại

Giá CIF, CIP, EXW…

Giá của hàng hóa được xác định dựa trên điều kiện giao hàng tương ứng theo giải thích của Incoterms

Gói thầu ODA

Là gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn vay ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển châu Á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát triển Pháp - AFD...)

Nghị định 58/CP

Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đồng đô la Mỹ

               

               

                  

               

               

                      

                     

                      

 

 

 

 

 

 

 


Phần I

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

 

Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

 

A. TỔNG QUÁT

Mục 1.  Nội dung đấu thầu

1.  Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu để cung cấp hàng hóa (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung cung cấp chủ yếu được mô tả trong BDL.

2.  Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.

Mục 2.  Nguồn vốn

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.

Mục 3.  Điều kiện tham gia đấu thầu

1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;

2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời thầu (trường hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.

Mục 4.  Tính hợp lệ của hàng hóa

1.  Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp   và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL.

2.  Xuất xứ của hàng hóa được hiểu là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa được khai thác, trồng, canh tác, sản xuất, chế tạo hoặc tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để tạo thành một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt đáng kể về bản chất so với các chi tiết cấu thành nó.

Mục 5.  Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 6.  HSMT và giải thích làm rõ HSMT

1.  HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2.  Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT.

Mục 7.  Sửa đổi HSMT

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi cung cấp hoặc điều chỉnh yêu cầu nào đó, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời gian được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng cách gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax  hoặc email.

 

B.  CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 8.  Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.

Mục 9.  Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

          1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương này;

          2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 12 Chương này;

          3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 14 Chương này;

          4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa theo quy định tại Mục 15 Chương này;

          5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này;

          6. Các nội dung khác quy định tại BDL.

Mục 10. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

  Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.

Mục 11.  Đơn dự thầu

Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 12.  Giá dự thầu và biểu giá

1.  Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Gi¸ dù thÇu cña nhµ thÇu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về cung cấp nêu tại Phần II của HSMT này.

2.  Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong biểu giá. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong biểu giá.

3.  Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.

4.  Nhà thầu phải điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào biểu giá như đơn giá, giá trị cho từng hạng mục hàng hóa và tổng giá dự thầu (lập theo Mẫu số 4, số 5 và số 6 Chương IV). Trong mỗi biểu giá, nhà thầu phải ghi rõ các yếu tố cấu thành giá chào theo quy định trong BDL.

5.  Các thuật ngữ EXW, CIP, CIF và các thuật ngữ tương tự khác được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như được quy định trong BDL.

Mục 13.  Đồng tiền dự thầu

Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.

Mục 14. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1.  Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a)  Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.

b)  Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

-         Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

-         Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này.

2.  Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a)  Các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 7 và Mẫu số 8 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV, năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 10 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận; trong đó từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b)  Các tài liệu khác được quy định trong BDL.

Mục 15. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa 

1.  Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa (theo quy định tại Mục 4 Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.

2.  Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu theo quy định trong BDL để chứng minh hàng hóa được cung cấp là phù hợp (đáp ứng) yêu cầu của HSMT.

Mục 16.  Bảo đảm dự thầu

1.  Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 16 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.

b) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 16 BDL.

2.  Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).

3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định trong BDL. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

4. Bên mời thầu sẽ tịch thu bảo đảm dự thầu và xử lý theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau đây:

a)  Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

c)  Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.

Mục 17.  Thời gian có hiệu lực của HSDT

1.  Thời gian có hiệu lực của HSDT phải đảm bảo như quy định trong BDL và được tính từ thời điểm đóng thầu; HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn bị coi là không hợp lệ và bị loại.

2.  Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần nhưng đảm bảo không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Mục 18.  Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT

1.  Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang… thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 39 Chương này.

2.  HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá, biểu giá chào và các văn bản bổ sung làm rõ HSDT của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký. 

3.  Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự thầu và được đóng dấu (nếu có).

 

C.  NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 19.  Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.

2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp có thể, nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi nhỏ để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.

Mục 20.  Thời hạn nộp HSDT

1.  HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.

2.  Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc); đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 21.  HSDT nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT kể cả thư giảm giá (nếu có) mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.

Mục 22.  Sửa đổi hoặc rút HSDT

  Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.

D.  MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 23.  Mở thầu

1.  Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở thầu.

2.  Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gåm c¶ nhµ thÇu thay ®æi t­ c¸ch tham dù thÇu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như: nhà thầu không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn. HSDT của nhà thầu có văn bản xin rút HSDT đã nộp (nộp riêng biệt với HSDT và bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu) và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

3.  Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:

a)  Kiểm tra niêm phong HSDT;

b)  Mở HSDT;

c)  Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:

-         Tên nhà thầu;

-         Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;

-         Thời gian có hiệu lực của HSDT;

-         Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;

-         Thư giảm giá (nếu có);

-         Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;

-         Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 22 Chương này;

-         Các thông tin khác có liên quan.

4.  Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. B¶n chôp cña biªn b¶n më thÇu cã thÓ göi cho tÊt c¶ nhµ thÇu nép HSDT.

5.  Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.

Mục 24.  Làm rõ HSDT

Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý.

Việc làm rõ HSDT không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

Mục 25.  Đánh giá sơ bộ HSDT

1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT, gồm:

a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu (Mẫu số 1 Chương IV) theo quy định tại Mục 11 Chương này;

b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này (nếu có);

c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương này;

d) Tính hợp lệ, sự đáp ứng của hàng hóa nêu tại Mục 4 và Mục 15                         Chương này;

đ)  Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 18 Chương này;

e) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này;

g) Biểu giá chào theo quy định tại Mục 12 Chương này;

h) Các yêu cầu khác được quy định trong BDL.

2. HSDT của nhà thầu không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và không được xem xét tiếp.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được quy định tại Mục 1 Chương III ([1]).

Mục 26. Đánh giá về mặt kỹ thuật

Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Những HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá.

Mục 27. Xác định giá đánh giá

Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá như nêu tại Mục 3 Chương III.

Mục 28.  Sửa lỗi

1.  Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:

-         Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;

-         Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.

b)  Đối với các lỗi khác:

-         Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng;

-         Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;

-         Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục 29 Chương này.

-         Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

2.  Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.

Mục 29.  Hiệu chỉnh các sai lệch

1.  Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT cũng như điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết; giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:

a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong tr­êng hîp chØ cã mét nhµ thÇu duy nhÊt v­ît qua b­íc ®¸nh gi¸ vÒ mÆt kü thuËt th× tiÕn hµnh söa sai lÖch trªn c¬ së lÊy møc gi¸ cña nhµ thÇu nµy (nÕu cã) hoÆc trong dù to¸n cña gãi thÇu;

b) Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;

c) Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;

d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.

2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.

Mục 30.  Chuyển đổi sang một đồng tiền chung

Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 13 Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo quy định trong BDL.

Mục 31.  Mặt bằng để so sánh HSDT

Mặt bằng để so sánh HSDT bao gồm mặt bằng kỹ thuật, thương mại, tài chính và các nội dung khác. Các yếu tố để đưa giá dự thầu về cùng một mặt bằng so sánh được nêu tại Mục 3 Chương III.

Mục 32.  Tiếp xúc với bên mời thầu

Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 24 Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.

 

E.  TRÚNG THẦU

Mục 33.  Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;

4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định tại Mục 3 Chương III;

5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

Mục 34.  Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các HSDT

Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc hủy đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mục 35.  Thông báo kết quả đấu thầu

1.  Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.

2.  Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 13 Chương X đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

Mục 36.  Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:

1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:

-         Kết quả đấu thầu được duyệt;

-         Dự thảo hợp đồng theo Mẫu (Mẫu số 13 Chương X) đã được điền đầy đủ thông tin cụ thể của gói thầu;

-         Các yêu cầu nêu trong HSMT;

-         Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

-         Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu thư chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 16 của Chương này. Đồng thời, chủ đầu tư sẽ báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và xem xét, quyết định nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu nếu cần thiết.

3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT trên nguyên tắc đảm bảo giá ký hợp đồng không vượt giá trúng thầu được duyệt (giá ký hợp đồng chỉ được vượt giá trúng thầu trong các trường hợp do pháp luật về đấu thầu quy định và phải được người có thẩm quyền chấp thuận). Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp do nhà thầu đề xuất, phương án thay thế (nếu có yêu cầu), chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể...

4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

Mục 37.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Chương VIII (Điều kiện chung của hợp đồng) để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

Mục 38. Kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề khác trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.

          2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

          a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu;

          b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên tới bên mời thầu theo địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản tới nhà thầu có kiến nghị trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

          c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.

          3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong vòng tối đa 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;

b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;

c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời tới người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết. Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.

d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ khi nhận được kiến nghị của nhà thầu. Trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.

4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại Mục này.

Mục 39.  Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 58/CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt; gửi cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

5. Quy định khác nêu trong BDL.

 

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

1

- Tên gói thầu: __________  [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]

- Tên dự án: __________ [Nêu tên dự án được duyệt]

- Nội dung cung cấp chủ yếu: _______ [Nêu nội dung yêu cầu]

 

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________

   [Nêu cụ thể thời gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]

2

 

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ____________

   [Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu  nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]  

3

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu: __________________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp... Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]

 

4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: __________________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật Đấu thầu và Điều 3 Nghị định 58/CP]

4

1

Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa: _________________

   [Nêu yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa (nếu có). Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]

6

2

- Địa chỉ bên mời thầu: ______ [Nêu địa chỉ bên mời thầu]

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng thầu.

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp]

7

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày.

   [Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày]

8

 

Ngôn ngữ sử dụng: _______________________

   [Nêu cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các tài liệu khác có liên quan như catalô, bản vẽ kỹ thuật... thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]

9

6

Các nội dung khác:__________________

   [Nêu các nội dung khác (nếu có)]

10

 

Thay đổi tư cách tham dự thầu:__________________

   [Nêu quy định về thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hoặc khi mua HSMT trên cơ sở quy định sau:

   Đối với đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển thì trong Mục này quy định “Nhà thầu chỉ cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu với điều kiện bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu”.

   Đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế thì trong Mục này cần quy định: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu và bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu là  hợp lệ khi có chấp thuận của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu gửi văn bản chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường bưu điện. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu”]

11

 

Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:_______________________

   [Nêu cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh, Quyết định bổ nhiệm…]

12

3

Các phần của gói thầu: __________________

  [Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần thì nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng phần và điều kiện dự thầu theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong mục này cũng quy định rõ cách chào giá riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần và nguyên tắc xét duyệt trúng thầu cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện theo từng phần và kết hợp giữa các phần với nhau trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất và giá trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần. Các trường hợp đề xuất giảm giá với điều kiện nhà thầu trúng thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu mà bên mời thầu xét thấy phù hợp, có lợi sẽ được xem xét, đánh giá tại bước đánh giá HSDT].

 

4

Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau: ______________________

   [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này, đảm bảo thuận tiện cho việc đánh giá, so sánh và xếp hạng HSDT. Theo đó, cần yêu cầu làm rõ các yếu tố cấu thành giá chào để nhà thầu đáp  ứng, cụ thể như sau:

   a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

   - Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật. Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, cần quy định rõ nếu phải nhập khẩu các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho phần nhập khẩu đó;

    - Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

    - Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

   b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

    - Chào giá theo giá CIF hoặc CIP… (theo quy định của Incoterms cùng với các sửa đổi phù hợp nếu cần thiết);

    - Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;

    - Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

    - Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

   c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo Mẫu số 6  Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

    - Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật; Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW thì cần quy định nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó;

    - Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

    - Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.]        

 

5

Incoterms năm __________________________________

   [Ghi năm ban hành, chẳng hạn “Incoterms 1990” hoặc “Incoterms 2000”]

13

 

Đồng tiền dự thầu: __________________________________

  [Nêu cụ thể yêu cầu về đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ tương ứng. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam]

14

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: ________

  [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu tại Mục 3 của BDL này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…]

 

2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: _______________________________________

  [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh khác (nếu có)]

15

2

Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa: __________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu, chẳng hạn:

   a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V.

   b) Biểu tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VI.

   c) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn hàng hóa, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất theo Mẫu số 12 Chương IV (chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa là đặc chủng, phức tạp; trong trường hợp cần thiết, đối với những hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối) và các nội dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VII;

   d)  Các nội dung yêu cầu khác (nếu có)]

16

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

-  Hình thức bảo đảm dự thầu: ___________________________

   [Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một trong các biện pháp: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử dụng Mẫu số 11 Chương IV do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng, tổ chức tài chính  phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu. Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ cách thực hiện.

       Trường hợp quy định thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì cần quy định tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp ký và phát hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính]

-  Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: __________________

   [Nêu cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, cần quy định rõ giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần theo khoản 3 Mục 12 BDL]

-  Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

   [Ghi rõ số ngày, được xác định bằng toàn bộ thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục 17 Chương này cộng thêm 30 ngày]

    Đối với gói thầu ODA, các nội dung nêu trên ghi theo quy định của nhà tài trợ

 

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong vòng ___ ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

   [Ghi rõ số ngày, nhưng không quá 30 ngày. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ]

17

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

   [Ghi rõ số ngày tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày]

18

1

Số lượng HSDT phải nộp:

   - 01 bản gốc; và

   - ____ bản chụp [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản]

19

1

Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT: _______

   [Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ:

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời thầu): __________

- Tên gói thầu: _________________________

- Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ (ghi theo thời điểm mở thầu)

     Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ  "Hồ sơ dự thầu sửa đổi "]

20

1

Thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____

   [Nêu cụ thể thời điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của từng gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ]

23

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại __________                                         

   [Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu sao cho bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu]

25

1

h) Các yêu cầu khác: ______________

   [Nêu các yêu cầu khác nếu có tùy theo từng gói thầu về tính hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]  

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau: _____________

a)  Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham dự thầu quy định tại Mục 10 Chương I;

b)  Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I, chẳng hạn: không có bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không hạch toán kinh tế độc lập...;

   c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Mục 16 Chương I;

   d) Không có bản gốc HSDT;

   đ) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 11 Chương I;

   e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

   g) HSDT có tổng giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;

   h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

   i) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu;

   [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu.        Đối với gói thầu ODA nêu các điều kiện tiên quyết theo quy định của nhà tài trợ]

30

 

Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng ______ công bố vào ngày ______.

  [Ghi tên ngân hàng cụ thể mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi; ghi ngày để căn cứ tỷ giá quy đổi của ngày đó]

36

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng ___ ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu.

  [Ghi rõ số ngày nhưng không quá 30 ngày]

38

2

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

b) Địa chỉ của bên mời thầu: __________

 [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

c) Địa chỉ của chủ đầu tư: __________

 [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

d) Địa chỉ của người quyết định đầu tư: ___________

 [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

 

3

c) Bộ phận thường trực Hội đồng tư vấn:_______________

  [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

39

5

Quy định khác: ______

  [Đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ]

 

 

 

 


Chương III

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

 

Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), TCĐG về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.

TCĐG và nội dung xác định giá đánh giá dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp.

TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.

 

Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (1)

Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.

TCĐG kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

TT

Nội dung (2)

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)

1

Kinh nghiệm:

-         Số lượng các hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã và đang thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian ___ (3) năm gần đây.

Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có ___ hợp đồng(4) tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.

-         Số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính

-         Các nội dung khác (nếu có)

 

2

Năng lực sản xuất và kinh doanh:

-         Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong thời gian ____ (3) năm gần đây

-         Cơ sở vật chất kỹ thuật

-         Tổng số lao động, trong đó số lượng cán bộ chuyên môn hiện có

-         Các nội dung khác (nếu có)

 

3

Năng lực tài chính

 

 

3.1 Doanh thu

 

 

Doanh thu trung bình hàng năm trong ... (ghi số năm) năm gần đây (5)

 

 

Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó:

 

 

(a) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của thành viên đứng đầu liên danh

(thông thường không thấp hơn 40% mức quy định của cả liên danh)

 

(b) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của từng thành viên khác trong liên danh

(thông thường không thấp hơn 25% mức quy định của cả liên danh)

 

3.2 Tình hình tài chính lành mạnh

 

 

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp) (6). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.

 

 

(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này

từ … năm trở lên

 

(b) tỉ suất thanh toán hiện hành

đạt mức …

 

(c) giá trị ròng

đạt mức …

 

3.3 Lưu lượng tiền mặt (7)

 

 

Nhà thầu phải đảm bảo lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu

đạt mức__ trong__tháng

 

Trong trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:

 

 

(a) Lưu lượng tiền mặt của thành viên đứng đầu liên danh

 

 

đạt mức__ trong__tháng (thông thường không thấp hơn 40% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)

 

(b) Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của từng thành viên khác trong liên danh

đạt mức ___ trong ____ tháng (thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)

4

Các yêu cầu khác (nếu có)

 

 

Ghi chú:

(1)  Chỉ áp dụng mục này đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển. Tùy theo điều kiện của gói thầu mà nêu rõ việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu có thể được thực hiện tại bước đánh giá sơ bộ đối với tất cả nhà thầu có HSDT hợp lệ, không vi phạm điều kiện tiên quyết hoặc việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm được thực hiện sau khi xác định giá đánh giá.

(2) Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định nội dung yêu cầu chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu cho phù hợp. Đối với các chỉ tiêu như tỷ suất thanh toán hiện hành, giá trị ròng và lưu lượng tiền mặt chỉ áp dụng trong trường hợp gói thầu có nội dung mua sắm phức tạp, có giá trị lớn; quá trình sản xuất, gia công, lắp ráp...với thời gian dài hoặc theo nhiều giai đoạn.

Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.

(3) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).

(4) Thông thường là từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.

(5) Đối với yêu cầu về doanh thu:

- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.

- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:

Yêu cầu về mức doanh thu trung bình hàng năm = [Giá gói thầu/
thời gian thực hiện hợp đồng tính theo năm
]  x  k;

Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 2 đến 2,5; trong trường hợp đặc biệt thì có thể giảm xuống mức 1,5.

(6) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:

Có thể quy định một số chỉ tiêu cho thấy tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:

- Tùy theo thực tế gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong 1 đến 3 năm trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.

- Tỉ suất thanh toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công thức:

Tỉ suất thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn

Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ).

- Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:

Giá trị ròng = Tổng tài sản - tổng nợ phải trả

Thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải không âm.

(7) Đối với yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:

Lưu lượng tiền mặt (dòng tiền) mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn vốn tín dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng cho các hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong quá trình thực hiện gói thầu;

Cách tính thông thường đối với mức yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:

Lưu lượng tiền mặt yêu cầu = Giá gói thầu theo trung bình tháng  x  t;

trong đó t là khoảng thời gian trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến khi chủ đầu tư thanh toán theo hóa đơn đó.

 

Mục 2.  TCĐG về mặt kỹ thuật

Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt" theo các ví dụ dưới đây. Đối với gói thầu quy mô nhỏ áp dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt".  Đối với gói thầu ODA thì áp dụng theo phương pháp đánh giá do nhà tài trợ quy định.

1.     TCĐG theo phương pháp chấm điểm

VÝ dô 1:

TT

Nội dung yêu cầu

Mức điểm tối đa

Mức điểm yêu cầu tối thiểu

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Về phạm vi cung cấp

20

18

Chủng loại hàng hóa

10

 

Số lượng của từng chủng loại

10

 

2

Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất

23

20

Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết bị

13

 

Mức tiêu hao điện năng, nguyên nhiên vật liệu

10

 

3

Về giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa

7

5

Giải pháp kỹ thuật

3

 

Biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa

4

 

4

Về khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật

6

4

Khả năng lắp đặt thiết bị

4

 

Bố trí cán bộ kỹ thuật

2

 

5

Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành

6

4

Bảo hành thiết bị

4

 

Bảo hành lắp đặt

2

 

6

Về khả năng thích ứng về mặt địa lý

6

4

Sự thích ứng về mặt địa lý (môi trường, khí hậu...)

6

 

7

Về khả năng cung cấp tài chính

15

12

Giá trị cho vay

10

 

Điều kiện cho vay (lãi suất, thời gian cho vay)

5

 

8

Về thời gian thực hiện

10

6

Thời gian giao hàng

5

 

Thời gian lắp đặt

5

 

9

Về đào tạo chuyển giao công nghệ

7

4

Kế hoạch đào tạo

3

 

Nội dung đào tạo

4

 

 

Tổng  hợp

100

77

 

Ghi chú:

-  Cột (2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà xác định số lượng các nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).

-  Cột (3): Mức điểm tối đa theo thang điểm 100 hoặc 1000 được chi tiết theo từng TCĐG.

-  Cột (4): Mức điểm yêu cầu tối thiểu. Tùy theo tính chất của từng gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật nhưng phải bảo đảm không thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật; đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật.

HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được chuyển sang xác định giá đánh giá.

2.     TCĐG theo tiêu chí "đạt", "không đạt"

Ví dụ 2:

TT

Nội dung yêu cầu

Mức độ đáp ứng

Đạt

Chấp nhận được

Không đạt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

Về phạm vi cung cấp

1

Chủng loại cung cấp

Máy tính xách tay

 

Không đúng chủng loại

2

Số lượng máy

30 chiếc

 

< 30 chiếc

3

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

30 bộ song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh

30 bộ đơn ngữ  tiếng Việt hoặc tiếng Anh

Không có tài liệu hướng dẫn sử dụng

 

Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa

4

Hệ điều hành

Windows Vista Home Premium hoặc tương đương

 

Sử dụng Windows đời thấp hơn hoặc hệ điều hành không tương đương

5

Bảng mạch chủ  (mainboard)

Hỗ trợ công nghệ Core Duo

2MB Cache và tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ ≥   FBS 880/553

 

Không hỗ trợ công nghệ Core Duo hoặc Cache <2 MB hoặc tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ <       FBS 880/553

6

Bộ vi xử lý (CHIP)

Sử dụng công nghệ Centrino Core Duo, xung nhịp  ≥ 2,00 GHz

 

Không sử dụng công nghệ Centrino Core Duo hoặc xung nhịp  < 2,00 GHz

7

ổ cứng

Dung lượng ≥ 100 GB và tốc độ quay ≥ 7.200 vòng/phút

 

Dung lượng < 100GB hoặc tốc độ quay < 7.200 vòng/phút

8

Bộ nhớ trong (RAM)

Chủng loại DDRAM và dung lượng ≥ 1GB

 

Không đúng chủng loại DDRAM hoặc dung lượng < 1GB

9

Màn hình

Độ rộng ≥ 15 inch và áp dụng công nghệ màn hình gương

 

Độ rộng  < 15 inch hoặc không áp dụng công nghệ màn hình gương

10

Ổ đĩa DVD

Đọc, ghi đĩa DVD

 

Không có ổ DVD hoặc không đảm bảo cả chức năng đọc và ghi DVD

11

Card màn hình, âm thanh, mạng

Có card cho màn hình, âm thanh, mạng  riêng hoặc được tích hợp trên mainboard

 

Không có các loại card màn hình, âm thanh, mạng riêng mà không được tích hợp trên mainboard

12

Cổng  cắm USB

 ≥ 3 cổng

2 cổng

< 2 cổng

13

Khe cắm thẻ nhớ

Có khe cắm, đọc được tối thiểu 5 loại thẻ nhớ

 

Không có khe cắm hoặc đọc ít hơn 5 loại thẻ nhớ

14

Trọng lượng

≤ 2,2 kg

>2,2 kg
vµ ≤ 2,5 kg

> 2,5 kg

15

Dung lượng pin

Đảm bảo duy trì máy ở chế độ làm việc ≥  3 giờ

 

Duy trì máy ở chế độ làm việc < 3 giờ

16

Kết nối mạng nội bộ không dây (Wireless)

Có Wireless

 

Không có Wireless

17

Camera

Có webcam được lắp tích hợp trên máy

Có webcam riêng biệt với máy tính

Không có webcam

18

Bluetooth

Có bluetooth

 

Không có bluetooth

19

Thiết bị kèm theo

Túi da, chuột quang và bộ nạp điện

 

Không đủ 3 loại: túi da, chuột quang và bộ nạp điện

 

Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành

20

Bảo hành

Bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền với thời gian bảo hành 36 tháng 

 

Không có bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền hoặc thời gian bảo hành < 36 tháng

 

Về thời gian thực hiện

21

Thời gian giao hàng

≤ 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng

 

> 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng

22

Thời gian lắp đặt

Cùng ngày với ngày giao hàng

1 ngày sau ngày giao hàng

> 1 ngày sau ngày giao hàng

Đánh giá

Đáp ứng

Đạt hoặc chấp nhận được tất cả (22) nội dung trên

 

 

 

Không đáp ứng

 

 

Không đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên

           

 

Ghi chú:

-  Cột (2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà xác định số lượng nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).  

-  Cột (3), (4) và (5): Tùy theo tính chất của gói thầu mà mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung được coi là yêu cầu cơ bản của HSMT, TCĐG chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt” được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.

HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”.


Mục 3. Nội dung xác định giá đánh giá

TT

Nội dung (1)

Căn cứ xác định

1

Xác định giá dự thầu

Theo Mục 12 Chương I

2

Sửa lỗi

Theo Mục 28 Chương I

3

Hiệu chỉnh các sai lệch

Theo Mục 29 Chương I

4

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (giá đề nghị trúng thầu)

Tổng của giá trị các nội dung (1)+(2)+(3)

5

Chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có)

Theo Mục 30 Chương I

 

6

Các yếu tố đưa về một mặt bằng so sánh để xác định giá đánh giá (2): _____

[Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định các yếu tố (3) để xác định giá đánh giá cho phù hợp, ví dụ xác định sự khác nhau của các HSDT:

a)   Các điều kiện về mặt kỹ thuật:

- Tiến độ thực hiện

- Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết bị

- Mức tiêu hao điện năng, nhiên vật liệu

- Chi phí vận hành, duy tu bảo  

dưỡng, tuổi thọ

b)  Điều kiện tài chính, thương mại

c)  Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có)

d)  Các yếu tố khác]

Theo Mục 31 Chương I

 

 

 

 

 

7

Giá đánh giá (2)

Giá trị nội dung (4) hoặc giá trị nội dung (5) (trường hợp cần chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu về một đồng tiền chung) + giá trị nội dung (6)

 

Ghi chú:

(1) Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.

(2) Đối với gói thầu quy mô nhỏ có thể không áp dụng nội dung này.

(3) Các yếu tố tại khoản này phải được quy đổi thành tiền để xác định giá đánh giá và phải nêu rõ cách tính. Tùy theo từng gói thầu mà lựa chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố cần thiết để quy về một mặt bằng thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch.


Chương IV

BIỂU MẪU DỰ THẦU

Mẫu số 1

 

ĐƠN DỰ THẦU

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: __________________[ghi tên bên mời thầu]

               (sau đây gọi là bên mời thầu)

 

Sau khi nghiên cứu HSMT và văn bản sửa đổi HSMT số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp [ghi tên hàng hóa] theo đúng yêu cầu của HSMT với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (1).

Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37 Chương I và Điều 5 ĐKC trong HSMT.

HSDT này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi thời điểm đóng thầu].

 

 

                                     Đại diện hợp pháp của nhà thầu (2)

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.

          (2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này)

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

 

          Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

 

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

 - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày  ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

 

Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]

 

 

 

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

(1)    Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương 1. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH ([2])

           , ngày          tháng          năm          

 

Gói thầu:                         [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án:                             [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ ([3])            [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ (2)            [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

 

Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                           

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số                     ngày           ___tháng ____ năm       ___ (trường hợp được ủy quyền).

 

          Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

          Điều 1. Nguyên tắc chung

          1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu  [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].

          2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

          3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].

         

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

          Các bên nhất trí phân công cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau ([4]):

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

         

          Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

          1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

          2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

          - Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

          - Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

          - Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

          Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

Mẫu số 4

 

 

BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA

SẢN XUẤT, GIA CÔNG TRONG NƯỚC

 

 

TT

 

 

 

Tên hàng hóa

 

     

Ký mã

hiệu, nhãn mác

sản phẩm

 

 

Số

lượng

 

Xuất xứ từ:

(quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...)

       

 

Đơn giá

(EXW)

 

Thành

tiền

(4Í6)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

1

 

2

 

3

 

...

 

 

 

Hạng mục A

.....

Hạng mục B

.....

Hạng mục C

.....

.....

.....

 

 

 

 

 

 

............

 

............

 

............

 

............

                                                                                Cộng

.............

                                                        Thuế và phí các loại (1)

.............

                                  Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác

     liên quan đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT

 

.............

                                                           Tổng cộng

............

 

                                                          Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                     [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] 

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp cần thiết, chẳng hạn thực hiện ưu đãi trong đấu thầu quốc tế thì cần yêu cầu nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa.

 

 

 


 

Mẫu số 5

 

 

BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA

SẢN XUẤT, GIA CÔNG NGOÀI NƯỚC

 

 

TT

 

 

 

Tên hàng hóa

 

     

Ký mã

hiệu, nhãn mác

sản phẩm

 

Số

lượng

 

Xuất xứ từ:

(quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...)

 

Đơn giá

(CIF, CIP...)

 

Thành

tiền

(4Í6)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

1

 

2

 

3

 

...

 

Hạng mục A

.......

Hạng mục B

.....

Hạng mục C

.....

.....

.....

 

 

 

 

 

 

............

 

............

 

............

 

............

                                                                               Cộng

............

                                                        Thuế và phí các loại

.............

                                 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác

     liên quan đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT

 

.............

                                                          Tổng cộng

............

 

                                                          Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                      [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu số 6

 

BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA

SẢN XUẤT, GIA CÔNG NGOÀI NƯỚC

ĐÃ NHẬP KHẨU VÀ ĐANG ĐƯỢC CHÀO BÁN TẠI VIỆT NAM

 

 

TT

 

 

 

Tên hàng hóa

 

     

Ký mã

hiệu, nhãn mác

sản phẩm

 

Số

lượng

 

 

Xuất xứ từ:

(quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...)

       

Đơn

giá

EXW

 

Đơn giá

EXW đã trừ thuế

và phí

các loại

 

Thành

tiền

(4Í6)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1

 

2

 

3

 

...

 

Hạng mục A

.......

Hạng mục B

.....

Hạng mục C

.....

.....

.....

 

 

 

 

 

 

 

............

 

............

 

............

 

............

                                                                                Cộng

..............

                                                        Thuế và phí các loại (1)

.............

                                               Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác

                    liên quan đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT

 

..............

                                                           Tổng cộng

..............

 

                                                          Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                     [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp cần thiết, chẳng hạn thực hiện ưu đãi trong đấu thầu quốc tế thì cần yêu cầu nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu.

 


Mẫu số 7

 

Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ (ghi tên đầy đủ của nhà thầu)

 

TT

Tªn hîp ®ång

Tªn dù ¸n

Tªn chñ ®Çu t­

Gi¸
hîp ®ång (hoÆc gi¸ trÞ ®­îc giao thùc hiÖn)

Gi¸ trÞ phÇn c«ng viÖc ch­a hoµn thµnh

Ngµy hîp ®ång cã hiÖu lùc

Ngµy
kÕt thóc hîp ®ång

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).

 

                                          Đại diện hợp pháp của nhà thầu                                     (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.


Mẫu số 8

 

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

                                                   ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

 

Tên và số hợp đồng

       [điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng

      [điền ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành

[điền ngày, tháng, năm]

Giá hợp đồng

[điền tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương _____ VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm

[điền phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]

[điền số tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương _____ VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

Tên dự án:

[điền tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư:

[điền tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

 Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

E-mail:

[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

[điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III (2)

 1. Loại hàng hóa

[điền thông tin phù hợp]

 2. Về giá trị

[điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

 3. Về quy mô thực hiện

[điền quy mô theo hợp đồng]

       

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan.

                                     

 

 

Ghi chú:

(1) Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

(2)  Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

 

 

 


Mẫu số 9

 

KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU  TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH CHÍNH(1)

 

1.   Tên nhà thầu: ____________________________

      Địa chỉ:  _________________________________

2.  Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính

a) Sản xuất:

-  ____________(2)  từ năm: _______  đến năm: ____

-  ____________  từ năm: _______  đến năm: ______

... _____________________________

b) Kinh doanh:

-  ____________ (3)  từ năm: _______  đến năm: ____

-  ____________  từ năm: _______  đến năm: ______

... _____________________________

3.  Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong ____(4) năm gần đây:

a)  Sản xuất:      ______________________

b)  Kinh doanh: ______________________

4.  Tổng số lao động hiện có:

a)  Trong lĩnh vực sản xuất:       _________________________

                   Trong đó, cán bộ chuyên môn: (5) ___________________

b)  Trong lĩnh vực kinh doanh:  _________________________

                   Trong đó, cán bộ chuyên môn: (5) __________________

                                   ____, ngày ____ tháng ____ năm ____

                                                   Đại diện nhà thầu

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp gói thầu có tiến hành sơ tuyển, thì cần yêu cầu nhà thầu cập nhật các thông tin vào biểu này.

(2) Ghi lĩnh vực sản xuất chính

(3) Ghi lĩnh vực kinh doanh chính

(4) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ  3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ  thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).

(5) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu cụ thể về cán bộ chuyên môn như: số lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, trình độ chuyên môn...

 


Mẫu số 10

 

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU(1)

 

Tên nhà thầu: _______________________________

Địa chỉ: ____________________________________

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

Đơn vị tính: ____ (VND, USD...)

TT

 

Năm ____

Năm ____

Năm ____

1

Tổng tài sản

 

 

 

2

Tổng nợ phải trả

 

 

 

3

Tài sản ngắn hạn

 

 

 

4

Nợ ngắn hạn

 

 

 

5

Doanh thu

 

 

 

6

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

7

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

8

Các nội dung khác  (nếu có yêu cầu)

 

 

 

 

B. Cam kết về lưu lượng tiền mặt sử dụng cho gói thầu:

1. Tài sản có thể chuyển thành tiền mặt: ____________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)

2. Nguồn vốn tín dụng: _________________________________________
(kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức cung cấp tín dụng)

3. Những phương tiện tài chính khác: ______________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)

C. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai gồm (nhà thầu chỉ cần nộp bản chụp được công chứng, chứng thực của một trong các tài liệu này):

1. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

2. Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp Tờ khai) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

3. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

 

                                       Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                  (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 11

 

BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: ____________________ [ghi tên bên mời thầu]

                (sau đây gọi là bên mời thầu)

Căn cứ vào việc [ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án],

Chúng tôi [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài chính] xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.(2)

Bảo lãnh này có hiệu lực trong _______(3) ngày kể từ ngày _______(4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính]  phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.

 

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

 

Ghi chú:

(1)       Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2)       Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành viên nào  trong liên danh dự thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.”

(3)       Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 16 của BDL.

(4)       Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 20 của BDL.

 


Mẫu số 12

 

GIẤY PHÉP BÁN HÀNG THUỘC BẢN QUYỀN

CỦA NHÀ SẢN XUẤT (1)

 

_______, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: ________________[ghi tên bên mời thầu]

                                   (sau đây gọi là bên mời thầu)

 

Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu tham dự thầu] (sau đây gọi là “nhà thầu”) sẽ tham dự đấu thầu cung cấp [ghi tên hàng hóa] cho gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc Dự án [ghi tên dự án],

Chúng tôi [ghi tên nhà sản xuất] được thành lập và hoạt động từ ngày ___ tháng ____ năm ____, sản xuất các loại hàng hóa [ghi tên hàng hóa cung cấp] và có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà sản xuất]. Bằng văn bản này, chúng tôi cho phép nhà thầu được sử dụng hàng hóa do chúng tôi sản xuất để chào trong HSDT của nhà thầu.

Chúng tôi xin cam đoan sẽ cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa nêu trên cho nhà thầu để cung cấp cho bên mời thầu và đảm bảo việc bảo hành hàng hóa theo hợp đồng cung cấp được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu.

 

                                               Đại diện hợp pháp của nhà sản xuất

                            [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

         (1) Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa là đặc chủng, phức tạp theo yêu cầu nêu tại Mục 3 Chương VII; trong trường hợp cần thiết, đối với những hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối.

 

 

 

Phần II

YÊU CẦU VỀ CUNG CẤP

 

Chương V

PHẠM VI CUNG CẤP

 

 

Trong Chương này, bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).

 

Biểu phạm vi cung cấp hàng hóa

 

TT

Danh mục hàng hóa

Ký mã hiệu

Đơn vị

Số lượng

Mô tả (1)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Nêu đặc điểm của hàng hóa (ví dụ: cơ chế vận hành, kích thước tối đa…)

 


Chương VI

TIẾN ĐỘ CUNG CẤP

Tiến độ yêu cầu cung cấp cần được bên mời thầu lập thành biểu, trong đó nêu rõ tên hàng hóa với số lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể. Hàng hóa có thể được yêu cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu.

 

Biểu tiến độ cung cấp

 

TT

Danh mục hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Tiến độ cung cấp  (1)

Địa điểm cung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1)  Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu cũng như loại hàng hóa cụ thể mà quy định, chẳng hạn yêu cầu cung cấp vào một thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau một số tuần nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời gian (từ tuần thứ ____ đến tuần thứ ____ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực). 

 


Chương VII

YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

 

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.

Để đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được xây dựng dựa trên cơ sở quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về đấu thầu. Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.

Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc hàng hóa từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các hàng hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu

Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

2. Yêu cầu kỹ thuật

Yêu cầu kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.

Yêu cầu kỹ thuật chung là các yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa (quốc gia và quốc tế được công nhận), các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi hàng hóa được sử dụng. Tùy thuộc vào sự phức tạp của hàng hóa, các yêu cầu kỹ thuật chung được nêu cho tất cả các hàng hóa hoặc cho từng loại hàng hóa riêng biệt.

Yêu cầu kỹ thuật cụ thể như tính năng, thông số kỹ thuật, các bản vẽ, catalô, các thông số bảo hành… được nêu cho từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật có thể được mô tả dưới hình thức bảng biểu, chẳng hạn ví dụ minh họa dưới đây:

 

 

 

Ví dụ 3:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Yêu cầu

1

Máy in khổ A4

 

 

Tốc độ in

trang/phút

≥ 16

Chất lượng in

dpi

1.200 x 1.200

Bộ nhớ

MB RAM

 ≥ 8

Giao diện

 

compliant parallel

Kết nối với máy tính

 

Chuẩn IEEE 1284 - cổng song song và tương thích với USB 2.0

Khổ giấy

 

A4

2

Máy quét khổ A4

 

 

Mật độ quét chuẩn

dpi

2.400 x 2.400

Độ sâu ảnh

bit màu

≥ 42

Tốc độ quét

giây/trang

≥ 45

Kích thước hình quét

 

A4

Kết nối với máy tính

 

Tương thích với USB 2.0

...

 

 

 

 

3. Các yêu cầu khác

Các yêu cầu khác về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ thực hiện (được nêu tại Chương V và Chương VI), yêu cầu về giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất đối với một số loại hàng hóa phức tạp, đặc chủng (kèm theo danh mục) khi nhà thầu cung cấp không phải là nhà sản xuất, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính (nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo, yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật kèm theo như tổ chức lắp đặt máy móc, thiết bị, vận hành chạy thử, đào tạo chuyển giao công nghệ... cũng như yêu cầu về phụ tùng thay thế và dịch vụ sau bán hàng (nếu có). Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSDT.

 Ngoài ra, tùy theo từng gói thầu có thể yêu cầu nhà thầu chào phương án thay thế ngoài phương án chính theo yêu cầu của HSMT, trong đó cần quy định rõ phương án thay thế của nhà thầu chỉ được xem xét trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng khi nhà thầu được đề xuất trúng thầu theo phương án chính hoặc quy định trong trường hợp kết quả đánh giá các HSDT theo phương án chính không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu của HSMT thì mới xem xét phương án thay thế của các nhà thầu.


Phần III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

 

Chương VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều 1.  Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.  “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2.  “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.

3.  “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ...) mà nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư theo hợp đồng.

4.  “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.

5.  “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập hoặc liên danh) được nêu trong ĐKCT.

6. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc mua sắm đã được dự kiến trong HSDT.

          7.  “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

8.  “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

9.  Giá EXW, giá CIF, giá CIP... được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như nêu trong ĐKCT.

Điều 2.  Nguyên tắc áp dụng

ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

Điều 3.  Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

Điều 4.  Luật áp dụng

Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

Điều 5.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1.  Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

2.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3.  Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

Điều 6. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.

Điều 7. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về số lượng, chất lượng, tiến độ cung cấp hàng hóa và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ sẽ chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của chủ đầu tư.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ thực hiện được quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

Điều 8.  Danh mục hàng hóa theo hợp đồng

Danh mục hàng hóa theo hợp đồng nêu tại Phụ lục là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại hàng hóa mà nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại hàng hóa đó ([5]).

Điều 9.  Giá hợp đồng

Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 13 Chương X).

 Điều 10.  Thuế

Các yêu cầu về thuế quy định tại ĐKCT.

Điều 11. Điều chỉnh giá hợp đồng

Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá được quy định tại ĐKCT.

Điều 12. Tạm ứng

1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

2. Việc hoàn trả tiền tạm ứng được thực hiện như quy định tại ĐKCT.

Điều 13.  Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

Điều 14.  Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

1.  Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

 a) Thay đổi bản vẽ, thiết kế công nghệ hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng chủ đầu tư;

 b) Bổ sung hạng mục công việc, hàng hóa hoặc dịch vụ cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

 c)  Thay đổi phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

 d)  Thay đổi địa điểm giao hàng;

 đ)  Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;

 e)  Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

2.  Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

Điều 15.  Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không chấp thuận  nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 7 mà không có lý do chính đáng;

b) Nhà thầu gặp khó khăn gây chậm chễ trong việc thực hiện hợp đồng;

c) Các trường hợp khác được mô tả trong ĐKCT.

2. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.

Điều 16.  Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 18 ĐKC, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 17 ĐKC.

 

Điều 17.  Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt hợp đồng nếu nhà thầu có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn;

          b) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

          c) Các hành vi khác nêu tại ĐKCT.

2.  Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

Điều 18.  Trường hợp bất khả kháng

1.  Nhà thầu sẽ không bị thu bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hoặc không bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của nhà thầu, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách lý do kiểm dịch, cấm vận…

3.  Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, nhà thầu phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, nhà thầu chuyển cho chủ đầu tư giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của chủ đầu tư bằng văn bản, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

Điều 19.  Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

1.  Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

2.  Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

3.  Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp  đồng.

Điều 20.  Xuất xứ của hàng hóa

Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

Điều 21.  Tiêu chuẩn hàng hóa

Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

Điều 22.  Bản quyền

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới hàng hóa mà nhà thầu đã cung cấp cho chủ đầu tư.

Điều 23.  Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

1.  Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

2.  Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì chủ đầu tư có quyền từ chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do nhà thầu chịu.

3.  Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà thầu không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 24.  Đóng gói hàng hóa

Nhà thầu sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

 

Điều 25.  Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

Điều 26.  Bảo hiểm

Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

Điều 27.  Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

Điều 28.  Bảo hành

1.  Nhà thầu bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

2.  Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

Điều 29. Giải quyết tranh chấp

1.  Nhà thầu và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2.  Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

Điều 30. Thông báo

1.  Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

2.  Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

 

Chương IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Chủ đầu tư: ________________ [Ghi tên chủ đầu tư]

5

Nhà thầu: ___________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

8

Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng, hoặc hợp đồng có hiệu lực khi chủ đầu tư nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu...]

 

9

Incoterms năm _____ [Ghi năm ban hành của Incoterms phù hợp với quy định tại khoản 5 Mục 12 của BDL]

2

 

Nguyên tắc áp dụng khác: ________________

  [Ghi cụ thể nội dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có]

4

 

Luật áp dụng: ____________________________

   [Nêu cụ thể nếu có quy định khác]

5

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

-  Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

  [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực...]

-  Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

  [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng:

   Trường hợp nhà thầu phải nộp bảo lãnh thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài (được chủ đầu tư chấp thuận) phát hành, theo Mẫu số 14 Chương X hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp thuận. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng phát hành xác nhận trước khi gửi tới chủ đầu tư].

  - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng.

   [Nêu giá trị cụ thể tùy theo yêu cầu của gói thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền cho phép).

   -  Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.

  [Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định]

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____

   [Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu,

Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].

6

 

Hình thức hợp đồng :_________________

   [Nêu 1 hoặc các hình thức hợp đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng hình thức. Đối với hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp đồng theo đơn giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng hàng hóa thực tế đã cung cấp].

7

1

Danh sách nhà thầu phụ :__________

   [Nêu danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT].

 

2

Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: ________ giá hợp đồng

   [Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp].

 

4

Yêu cầu khác về nhà thầu phụ :______________

  [Nêu yêu cầu khác về thầu phụ nếu có… ]..

10

 

Yêu cầu về thuế:____________

   [Trong Mục này nêu các nội dung yêu cầu về thuế, chẳng hạn đơn giá và giá hợp đồng đã bao gồm các loại thuế, phí các loại… Đối với hợp đồng theo đơn giá, cần quy định thêm cách thức xử lý khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách thuế trong quá trình thực hiện hợp đồng.].

11

 

Điều chỉnh giá hợp đồng:_____________

  [Việc điều chỉnh giá hợp đồng áp dụng đối với hình thức theo đơn giá. Trong Mục này cần phải quy định rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử dụng báo giá, hoặc chỉ số giá của các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, trung ương hoặc cơ quan chuyên ngành độc lập của nước ngoài ban hành đối với các chi phí có nguồn gốc từ nước ngoài. Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá. 

    Trong Mục này cũng cần quy định việc điều chỉnh giá được thực hiện thông qua điều chỉnh đơn giá hoặc điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.].

 

12

1

Tạm ứng:_______________

   [Nêu số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 15  Chương XII].

 

2

Hoàn trả tiền tạm ứng:____________________

   [Nêu cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp quy định của pháp luật. Ví dụ tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ cung cấp hàng hóa...].

13

 

Phương thức thanh toán:___________

   [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.

    Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản… Số lần thanh toán có thể quy định theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng.

    Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].

14

1

e) Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: _____

   [Nêu cụ thể các nội dung khác nếu có]

15

1

c) Các yếu tố khác:__________________

16

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: ________

   [Nêu cụ thể quy định về bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].

17

1

c) Các hành vi khác:___________[nêu hành vi khác nếu có].

21

 

Tiêu chuẩn hàng hóa: ____________________

   [Nêu cụ thể yêu cầu về tiêu chuẩn hàng hóa trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VII. Nếu trong Chương VII không nêu rõ các tiêu chuẩn áp dụng thì được hiểu là hàng hóa phải tuân thủ theo các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa có xuất xứ].

23

1

Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa: ________________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, thử nghiệm của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VII. Việc kiểm tra, thử nghiệm có thể quy định theo từng giai đoạn như: trước khi giao hàng, khi hàng đến... Trong các quy định về kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].

24

 

Đóng gói hàng hóa: _____________________

   [Tùy theo yêu cầu và tính chất của từng loại hàng hóa cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật liệu đóng gói, thông tin về hàng hóa ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].

25

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo:

   [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo].

26

 

Nội dung bảo hiểm: _______________________

   [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với các điều kiện thương mại được áp dụng].

27

 

-  Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: ___________________

   [Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu]. 

-  Các yêu cầu khác: _________________________

   [Tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu mà quy định cho nội dung này, chẳng hạn yêu cầu về phụ tùng thay thế, dịch vụ kỹ thuật kèm theo đối với máy móc, thiết bị,…

  + Phụ tùng thay thế: Trường hợp có yêu cầu về phụ tùng thay thế thì nêu rõ nội dung này trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Phần II của HSMT.

  + Dịch vụ kỹ thuật: Trường hợp có yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật thì nêu rõ nội dung này trên cơ sở phù hợp với Phần II của HSMT, ví dụ:

a)  Thực hiện việc lắp đặt hoặc giám sát việc lắp đặt tại hiện trường, chạy thử các máy móc, thiết bị đã cung cấp;

b)  Cung cấp các dụng cụ cần thiết để lắp ráp, bảo dưỡng máy móc, thiết bị được cung cấp;

c)  Cung cấp các tài liệu chỉ dẫn chi tiết về vận hành và bảo dưỡng cho mỗi loại thiết bị được cung cấp;

d)  Thực hiện hoặc giám sát việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp;

đ)  Đào tạo nhân sự cho chủ đầu tư về việc lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị được cung cấp;

e)  Các nội dung khác (nếu có)]

28

1

Nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với hàng hóa: _______

   [Nêu nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với hàng hóa nếu có. Ví dụ: Hàng hóa đã qua sử dụng phải đảm bảo còn trên _____ (70%) giá trị sử dụng]

 

2

Yêu cầu về bảo hành: _________________________

   [ Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) trên cơ sở quy định một số nội dung sau:

  - Thời hạn bảo hành: Thời hạn bảo hành được tính kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu. Tùy theo tính chất, yêu cầu của hàng hóa mà có thể quy định thời hạn bảo hành cho toàn bộ hàng hóa hoặc quy định riêng cho từng loại hàng hóa.

  - Bảo hành: Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể. Đối với các loại hàng hóa đơn giản thì yêu cầu nhà thầu có phiếu bảo hành kèm theo, trong đó nêu rõ thời gian và trách nhiệm bảo hành của nhà thầu. Đối với các loại hàng hóa phức tạp thì ngoài việc có phiếu bảo hành kèm theo còn phải quy định chủ đầu tư giữ lại một phần giá trị của hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ bảo hành hoặc nộp dưới dạng một bảo lãnh của ngân hàng. Trong trường hợp này, cần quy định cụ thể giá trị khoản tiền giữ lại và thời hạn hoàn trả cho nhà thầu (ví dụ sẽ hoàn trả lại cho nhà thầu khi hai bên thanh lý hợp đồng)

  - Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành: Cần nêu thời gian chủ đầu tư thông báo cho nhà thầu về các hư hỏng, khuyết tật phát sinh; thời hạn nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng, khuyết tật sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư; chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật…]

29

2

Thời gian để tiến hành hòa giải:_____________

Giải quyết tranh chấp: _______________________

   [Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].

30

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

-  Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư:     _________

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________

-  Địa chỉ liên lạc của nhà thầu:  ___________

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________

 

 


Chương X

MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 13

 

HỢP ĐỒNG (1)

(Văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________                

Gói thầu: ____________ [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự án]

- Căn cứ (2) ___(Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);

- Căn cứ (2)____(Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);

- Căn cứ (2)____(Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____  năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]:____________________

Địa chỉ:___________________________________________

Điện thoại:________________________________________

Fax:_____________________________________________

E-mail:___________________________________________

Tài khoản:________________________________________

Mã số thuế:_______________________________________

Đại diện là ông/bà:__________________________________

Chức vụ:__________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

 

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu trúng thầu]:______________

Địa chỉ:___________________________________________

Điện thoại:________________________________________

Fax:_____________________________________________

E-mail:___________________________________________

Tài khoản:________________________________________

Mã số thuế:_______________________________________

Đại diện là ông/bà:__________________________________

Chức vụ:__________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

 

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Danh mục hàng hóa và các Phụ lục khác);

2.  Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3.  Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4.  Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

5.  Điều kiện chung của hợp đồng;

6.  HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7.  HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8.  Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A

Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên B

Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1.  Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ VND (một trăm triệu đôla Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)].

2.  Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong Điều 13 ĐKCT.

Điều 6. Hình thức hợp đồng: ____________________________

[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 6 ĐKCT].

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________

[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL,  HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1.  Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 1 ĐKCT].

2.  Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

[Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ      [Ghi tờn, chức danh, ký tờn và

đóng dấu]

 

 

                

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1)  Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng có sự khác biệt so với ĐKCT.

(2)  Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG

(Kèm theo hợp đồng số _____,  ngày ____ tháng ____ năm ____)

 

(Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp).

          Danh mục hàng hóa:

          1....

          2....

          3....

          ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   

Mẫu số 14

 

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _______________[ghi tên chủ đầu tư]

                (sau đây gọi là chủ đầu tư)

 

Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho  chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng][ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là [ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (4)

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu phải báo cáo người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ về việc cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 7 ĐKCT.

Mẫu số 15

 

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _____________[ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng][ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của nhà thầu, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới hết ngày ____ tháng ____ năm ____ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

(1)  Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 12 ĐKCT (thông thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).

(2)  Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3)  Ngày giao hàng quy định trong hợp đồng. Nếu giao hàng theo từng phần thì có thể quy định bảo lãnh tiền tạm ứng hết hiệu lực khi giá trị hàng hóa được giao và nghiệm thu lớn hơn hoặc bằng số tiền được tạm ứng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.

 


MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY LẮP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 731/2008/QĐ-BKH

ngày 10 tháng  6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng cho gói thầu xây lắp của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trường hợp thực hiện theo các hình thức lựa chọn nhà thầu khác, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

 Khi áp dụng Mẫu này, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tính chất, quy mô của mỗi gói thầu song các nội dung sửa đổi, bổ sung không được trái Mẫu này. Việc đưa ra các yêu cầu trong HSMT phải trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

          Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương   I.   Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương  II.  Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III.  Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá

Chương IV.  Biểu mẫu dự thầu

Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp

Chương   V.  Giới thiệu dự án và gói thầu

Chương  VI.  Bảng tiên lượng

Chương VII. Yêu cầu về tiến độ thực hiện

Chương VIII.  Yêu cầu về mặt kỹ thuật

Chương IX.  Các bản vẽ

Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng

Chương X. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương XI. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương XII. Mẫu hợp đồng                            

          Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


HỒ SƠ MỜI THẦU

 

(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm …

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỤC LỤC

                                                                                                              Trang

Phần thứ nhất.  Yêu cầu về thủ tục đấu thầu........................ …..

5

 

Chương I.  Chỉ dẫn đối với nhà thầu ...................................... ....................................................................................................

5

 

A.  Tổng quát.......................................................................... ................................................................................................

5

 

B.  Chuẩn bị hồ sơ dự thầu...................................................... ................................................................................................

6

 

C.  Nộp hồ sơ dự thầu............................................................. ................................................................................................

10

 

D.  Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu................................... ............................................................................................ 14

12

 

E.  Trúng thầu ........................................................................ ................................................................................................

15

 

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu........................................... ....................................................................................................

19

 

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá ....................................................................................................

26

 

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu ................................................ ....................................................................................................

33

 

Mẫu số 1. Đơn dự thầu................................................................... .......................................................................................................

33

 

Mẫu số 2. Giấy ủy quyền............................................................... .......................................................................................................

34

 

Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh.....................................................

35

 

Mẫu số 4. Bảng kê khai máy móc thiết bị thi công......................... .......................................................................................................

37

 

Mẫu số 5. Bảng kê khai dụng cụ, thiết bị thí nghiệm kiểm tra........ .......................................................................................................

38

 

Mẫu số 6A. Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng..................... .......................................................................................................

38

 

Mẫu số 6B. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ.................... .......................................................................................................

39

 

Mẫu số 7A. Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường....................................................................................

39

 

Mẫu số 7B.  Bản kê khai năng lực kinh nghiệm cán bộ chủ chốt điều hành........................................................................................ .......................................................................................................

40

 

Mẫu số 8A. Biểu tổng hợp giá dự thầu........................................... .......................................................................................................

41

 

Mẫu số 8B. Biểu chi tiết giá dự thầu.............................................. .......................................................................................................

42

 

Mẫu số 9A. Bảng phân tích đơn giá dự thầu (đơn giá xây dựng chi tiết)................................................................................................. .......................................................................................................

43

 

Mẫu số 9B. Bảng phân tích đơn giá dự thầu (đơn giá xây dựng tổng hợp)........................................................................................ .......................................................................................................

44

 

Mẫu số 10. Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu................ .......................................................................................................

44

 

Mẫu số 11.  Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu.... .......................................................................................................

45

 

Mẫu số 12. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện................... .......................................................................................................

46

 

Mẫu số 13. Kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu................. .......................................................................................................

47

 

Mẫu số 14. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu...................... .......................................................................................................

48

 

Mẫu số 15. Bảo lãnh dự thầu......................................................... .......................................................................................................

50

Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp........................................................ ..............................................................................................................

51

 

Chương V. Giới thiệu dự án và gói thầu......................................... ...........................................................................................................

51

 

Chương VI.   Bảng tiên lượng.......................................................... ...........................................................................................................

52

 

Chương VII.   Yêu cầu về tiến độ thực hiện.................................... ...........................................................................................................

54

 

Chương VIII.  Yêu cầu về mặt kỹ thuật.......................................... ...........................................................................................................

55

 

Chương IX.  Các bản vẽ................................................................... ...........................................................................................................

56

Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng..................................................... ..............................................................................................................

57

 

Chương X. Điều kiện chung của hợp đồng..................................... ...........................................................................................................

57

 

Chương XI.  Điều kiện cụ thể của hợp đồng .................................. ...........................................................................................................

67

 

Chương XII. Mẫu về hợp đồng....................................................... ...........................................................................................................

73

 

Mẫu số 16. Hợp đồng..................................................................... .......................................................................................................

73

 

Mẫu số 17. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng....................................... .......................................................................................................

77

 

Mẫu số 18. Bảo lãnh tiền tạm ứng.................................................. .......................................................................................................

78

       

                                       

 

 

 

 

 

CÁC TỪ VIẾT TẮT

 

BDL       

Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT     

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Gói thầu ODA

Là gói thầu sử dụng vốn vay ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển châu á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát triển Pháp - AFD...)

Nghị định 58/CP

Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đồng đô la Mỹ

HĐTV

Hội đồng tư vấn

               

               

                  

               

               

                       

                     

                     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần thứ nhất

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

 

Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

 

A. TỔNG QUÁT

Mục 1.  Nội dung đấu thầu

1.  Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.

2.  Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.

Mục 2.  Nguồn vốn

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.

Mục 3.  Điều kiện tham gia đấu thầu

1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;

2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời thầu (trường hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;

5. Đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo pháp luật về xây dựng.

Mục 4. Tính hợp lệ của vật tư,  thiết bị được sử dụng

1. Vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, thiết bị; ký mã hiệu, nhãn mác (nếu có) của sản phẩm.

2.  Xuất xứ của vật tư, thiết bị được hiểu là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà vật tư, thiết bị được sản xuất, chế tạo hoặc tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để tạo thành một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt đáng kể về bản chất so với các chi tiết cấu thành nó.

3.  Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong BDL.

Mục 5.  Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 6.  HSMT và giải thích làm rõ HSMT

1.  HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này và bản vẽ thiết kế. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2.  Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT.

Mục 7. Khảo sát hiện trường

1. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi tham quan, khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. Chi phí tham quan, khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

Mục 8.  Sửa đổi HSMT

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản hoặc fax là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.

 

B.  CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 9.  Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.

Mục 10.  Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

          1.  Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chương này;

          2.  Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 15 Chương này;

          3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này;

          4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo quy định tại Mục 4 Chương này;

          5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 Chương này;

          6. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này, bao gồm cả phương án, biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết minh); sơ đồ tổ chức thi công, sơ đồ tổ chức quản lý, giám sát chất lượng, an toàn lao động của nhà thầu và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng; biểu đồ huy động nhân lực, thiết bị, máy móc và vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công.

          7. Các nội dung khác quy định tại BDL.

Mục 11. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

  Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.

Mục 12.  Đơn dự thầu

Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 13.  Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT

1. Trừ trường hợp quy định tại BDL, đề xuất phương án kỹ thuật nêu trong HSDT (phương án thiết kế mới) thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSMT sẽ không được xem xét.

2. Nhà thầu muốn đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị một HSDT theo yêu cầu của HSMT (phương án chính). Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bao gồm bản vẽ thi công, giá dự thầu đối với phương án thay thế trong đó bóc tách các chi phí cấu thành, quy cách kỹ thuật, biện pháp thi công và các nội dung liên quan khác đối với phương án thay thế. Phương án thay thế chỉ được xem xét đối với nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất theo phương án quy định trong HSMT.

Mục 14.  Đề xuất biện pháp thi công trong HSDT

Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.

Mục 15.  Giá dự thầu và biểu giá

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.

2. Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng, theo Mẫu số 8 Chương IV. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại BDL.

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.

4.  Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, giá dự thầu do nhà thầu chào là cố định và sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá, trong quá trình thực hiện hợp đồng, giá dự thầu của nhà thầu có thể được điều chỉnh theo quy định tại Điều 29 Chương X Điều kiện chung của hợp đồng.

5.  Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.

6.  Trường hợp tại BDL yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá dự thầu, nhà thầu phải điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá (lập theo Mẫu số 9A hoặc 9B Chương IV), Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (lập theo Mẫu số 10 Chương IV).

Mục 16.  Đồng tiền dự thầu

Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền Việt Nam trừ khi có các quy định khác trong BDL.

Mục 17. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1.  Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a)  Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.

b)  Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này.

2.  Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a)  Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 4 Chương IV; kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 7A, 7B Chương IV; các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11 và Mẫu số 12 Chương IV; kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu theo Mẫu số 13 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 14 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b)  Các tài liệu khác được quy định trong BDL.

Mục 18.  Bảo đảm dự thầu

1.  Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

          a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 18 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.

b) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 18 BDL.

2.  Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).

3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định trong BDL. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

4. Bên mời thầu sẽ tịch thu bảo đảm dự thầu và xử lý theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau đây:

a)  Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

c)  Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.

Trong trường hợp đối với nhà thầu liên danh, việc tịch thu bảo đảm dự thầu quy định tại khoản này được hiểu là tịch thu bảo đảm dự thầu của nhà thầu liên danh (bảo đảm của tất cả thành viên trong liên danh).

Mục 19.  Thời gian có hiệu lực của HSDT

1. Thời gian có hiệu lực của HSDT phải đảm bảo như quy định trong BDL và được tính từ thời điểm đóng thầu; HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn bị coi là không hợp lệ và bị loại.

2.  Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần nhưng đảm bảo không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Mục 20.  Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT

1.  Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang… thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 41 Chương này.

2.  HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá, biểu giá chào và các văn bản bổ sung làm rõ HSDT của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký. 

3.  Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự thầu và được đóng dấu (nếu có).

 

 

C.  NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 21.  Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 10 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.

2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp có thể, nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi nhỏ để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.

Mục 22.  Thời hạn nộp HSDT

1.  HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.

2.  Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 8 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc); đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 23.  HSDT nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT kể cả thư giảm giá (nếu có) mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.

Mục 24.  Rút HSDT

  Khi muốn rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.

 

D.  MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 25.  Mở thầu

1.  Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở thầu.

2.  Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như nhà thầu không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn. HSDT của nhà thầu có văn bản xin rút HSDT đã nộp (nộp riêng biệt với HSDT và bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu) và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

3.  Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:

a)  Kiểm tra niêm phong HSDT;

b)  Mở HSDT;

c)  Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:

-         Tên nhà thầu;

-         Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;

-         Thời gian có hiệu lực của HSDT;

-         Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;

-         Thư giảm giá (nếu có);

-         Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;

-         Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 22 Chương này;

-         Các thông tin khác có liên quan.

4.  Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu có thể gửi cho tất cả nhà thầu nộp HSDT.

5.  Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.

Mục 26.  Làm rõ HSDT

Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu quản lý như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý.

Việc làm rõ HSDT không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

Mục 27.  Đánh giá sơ bộ HSDT

1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT, gồm:

a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu (Mẫu số 1 hoặc Mẫu số 1 và Mẫu số 2 Chương IV) theo quy định tại Mục 12 Chương này;

b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại Mục 12 Chương này (nếu có);

c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo Mục 3 và khoản 1 Mục 17 Chương này;

d)  Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 20 Chương này;

đ) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 Chương này;

e) Biểu giá chào theo quy định tại Mục 15 Chương này;

g) Các yêu cầu khác được quy định trong BDL.

2. HSDT không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III.([6])

Mục 28. Đánh giá về mặt kỹ thuật

Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Những HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá.

Mục 29. Xác định giá đánh giá

Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá như nêu tại Mục 3 Chương III.

Mục 30.  Sửa lỗi

1.  Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:

- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;

- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.

b)  Đối với các lỗi khác:

- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng;

- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;

- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục 31 Chương này;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phảy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

2.  Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.

Mục 31.  Hiệu chỉnh các sai lệch

1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT cũng như điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết; giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:

a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc trong dự toán của gói thầu;

b) Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;

c) Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;

d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.

2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.

Mục 32.  Chuyển đổi sang một đồng tiền chung

Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 16 Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo quy định trong BDL.

Mục 33.  Mặt bằng để so sánh HSDT

Mặt bằng để so sánh HSDT bao gồm mặt bằng kỹ thuật, thương mại, tài chính và các nội dung khác. Các yếu tố để đưa giá dự thầu về cùng một mặt bằng so sánh được nêu tại Mục 3 Chương III.

Mục 34.  Tiếp xúc với bên mời thầu

Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.

 

E.  TRÚNG THẦU

Mục 35.  Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;

4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định tại Mục 3 Chương III;

5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

Mục 36. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các HSDT

Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc hủy đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mục 37.  Thông báo kết quả đấu thầu

1.  Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.

2.  Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương XII đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

Mục 38.  Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:

1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:

-         Kết quả đấu thầu được duyệt;

-         Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương X đã được điền đầy đủ thông tin cụ thể của gói thầu;

-         Các yêu cầu nêu trong HSMT;

-         Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

-         Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu thư chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 18 của Chương này. Đồng thời, chủ đầu tư sẽ báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và xem xét, quyết định nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu nếu cần thiết.

3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT trên nguyên tắc đảm bảo giá ký hợp đồng không vượt giá trúng thầu được duyệt (giá ký hợp đồng chỉ được vượt giá trúng thầu trong các trường hợp quy định tại Chương Hợp đồng của Luật Đấu thầu và phải được người có thẩm quyền chấp thuận). Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến, giải pháp do nhà thầu đề xuất, phương án thay thế (nếu có yêu cầu), việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế, chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể...

4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

Mục 39.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Chương X (Điều kiện chung của hợp đồng) để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

Mục 40. Kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề khác trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.

          2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

          a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu;

          b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên tới Bên mời thầu theo địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản tới nhà thầu có kiến nghị trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

          c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.

          3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong vòng tối đa 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;

b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;

c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời tới người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết. Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.

d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ khi nhận được kiến nghị của nhà thầu. Trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết kiến nghị của Nhà thầu.

4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại Mục này.

Mục 41.  Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 58/CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt; gửi cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

5. Quy định khác nêu trong BDL.

 

 

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

1

- Tên gói thầu: __________  (Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt)

- Tên dự án: __________ (Nêu tên dự án được duyệt)

- Nội dung công việc chủ yếu: _______ (Nêu nội dung yêu cầu)

 

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________

(Nêu thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt)

2

 

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ____________

[Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu  nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]  

3

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu: __________________

(Nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn  nhà thầu phải có một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp... Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ)

 

5

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: _______________

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu)

4

1

Yêu cầu khác về tính hợp lệ của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp:________________________

(Nêu yêu cầu khác về tính hợp lệ của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp nếu có. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ)

 

3

Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp: __________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, thiết bị: có thể chỉ cần yêu cầu các tài liệu chứng minh đối với một số vật tư, thiết bị chủ yếu, hoặc yêu cầu tài liệu chứng minh đối với tất cả vật tư, thiết bị. Tài liệu để chứng minh có thể dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu, chẳng hạn:

   a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp.

   b) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn vật tư, thiết bị, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), và các nội dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VIII;

   c)  Các nội dung yêu cầu khác (nếu có)]

6

2

- Địa chỉ bên mời thầu: ______ (Nêu địa chỉ bên mời thầu)

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng thầu.

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp)

7

1

Bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường:______

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi có hoặc không. Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường thì phải nêu rõ thời gian, địa điểm…)

8

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày.

  (Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày)

9

 

Ngôn ngữ sử dụng: _______________________

   [Nêu cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ].

10

7

Các nội dung khác:__________________(nêu các nội dung khác nếu có)

11

 

Thay đổi tư cách tham dự thầu:_________________

[Nêu quy định về thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT. Đối với đấu thầu rộng rãi thì nhà thầu chỉ cần   thông báo bằng văn bản tới bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.

 Trường hợp đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế thì trong Mục này cần quy định: “Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản tới bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo này trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu phải nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu”]

12

 

Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: __________________________

  (Nêu cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh đã được chứng thực …)

13

1

Việc xem xét phương án kỹ thuật thay thế trong quá trình đánh giá HSDT:_________

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi có xem xét hoặc không xem xét. Trường hợp xem xét phương án thay thế trong quá trình đánh giá HSDT thì phải nêu rõ cách đánh giá. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ)

15

2

Đơn giá dự thầu bao gồm:_________________________

(Nêu các yếu tố cấu thành đơn giá dự thầu, chẳng hạn đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đầy đủ bao gồm: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí chung, thuế và lãi của nhà thầu; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá dự thầu như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện nước thi công, kể cả việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường cảnh quan do đơn vị thi công gây ra...

Trường hợp bảng tiên lượng mời thầu bao gồm các hạng mục về bố trí lán trại, chuyển quân, chuyển máy móc thiết bị... thì nhà thầu không phải phân bổ các chi phí này vào trong các đơn giá dự thầu khác mà được chào cho từng hạng mục này.)

 

5

Các phần của gói thầu: __________________

(Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần thì nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng phần và điều kiện dự thầu theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong mục này cũng quy định rõ cách chào giá riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần và nguyên tắc xét duyệt trúng thầu cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện theo từng phần trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất và giá trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần)

 

 

6

Phân tích đơn giá dự thầu:__________________

(Tùy theo tính chất, quy mô của từng gói thầu mà nêu yêu cầu phân tích đơn giá của các hạng mục chính, hoặc nêu yêu cầu phân tích đơn giá đối với tất cả hạng mục trong bảng tiên lượng, hoặc ghi rõ là không yêu cầu nhà thầu phải phân tích đơn giá đối với bất kỳ hạng mục nào)

16

 

Đồng tiền dự thầu: __________________________________

 (Nêu cụ thể yêu cầu về đồng tiền dự thầu đối với trường hợp không yêu cầu chào bằng đồng Việt Nam. Trong trường hợp này cần yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ theo bản chào. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam)

17

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: ________

  (Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của Mục 3 của BDL này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…)

 

2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: _______________________________________

  [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh khác nếu có, chẳng hạn yêu cầu tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ quan trọng (nhà thầu thi công phần việc đặc thù trong gói thầu…Trường hợp có yêu cầu về nhà thầu phụ quan trọng thì nhà thầu cần liệt kê theo Mẫu số 6A Chương IV.)]

18

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

-  Hình thức bảo đảm dự thầu: ___________________________

   (Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một hoặc nhiều biện pháp: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử dụng Mẫu số 15 Chương IV do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu. Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ cách thực hiện.

Trường hợp quy định thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì cần quy định tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp ký và phát hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính)

-  Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: __________________

   (Nêu cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, cần quy định rõ giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần theo khoản 5 Mục 15 BDL).

-  Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

   (Ghi rõ số ngày, được xác định bằng toàn bộ thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục 19 Chương này cộng thêm 30 ngày)

    Đối với gói thầu ODA, các nội dung nêu trên ghi theo quy định của nhà tài trợ.

 

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong vòng ___ ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

   (Ghi rõ số ngày, nhưng không quá 30 ngày. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ)

19

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

   (Ghi rõ số ngày tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày)

20

1

Số lượng HSDT phải nộp:

   - 01 bản gốc; và

   - ____ bản chụp (Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản)

21

1

Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT: _______

   [Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ:

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời thầu): __________

- Tên gói thầu: _________________________

- Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ (ghi theo thời điểm mở thầu)

     Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ  "Hồ sơ dự thầu sửa đổi "]

22

1

Thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____

  (Nêu cụ thể thời điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của từng gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ)

25

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại __________                                         

  (Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu sao cho bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu)

27

1

g) Các yêu cầu khác: ______________

(Nêu các yêu cầu khác nếu có tùy theo từng gói thầu về sự hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ)  

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:

c)   Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham dự thầu quy định tại Mục 11 Chương I;

d)  Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 17 Chương I;

   c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ như quy định tại khoản 2 Mục 18 Chương I;

   d) Không có bản gốc HSDT;

   đ) Đơn dự thầu không hợp lệ như quy định tại Mục 12 Chương I;

   e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

   g) HSDT có tổng giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;

   h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính;

   i) Nhà thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực theo Điều 7 của Luật Xây dựng;

   k) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu;

   (Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu.        Đối với gói thầu ODA nêu các điều kiện tiên quyết theo quy định của nhà tài trợ)

32

 

Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng ______ công bố vào ngày ______.

  (Ghi tên ngân hàng cụ thể mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi; ghi ngày để căn cứ tỷ giá quy đổi của ngày đó)

38

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng ___ ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

 (Ghi rõ số ngày nhưng không quá 30 ngày)

40

2

 Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu: __________

 (Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

 - Địa chỉ của chủ đầu tư : __________

  (Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

 - Địa chỉ của người quyết định đầu tư: ___________

  (Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

 

3

Bộ phận thường trực HĐTV:_______________

  (Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

41

5

Quy định khác: ______

  (Đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ)

 

 

Chương III

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

 

Chương này bao gồm TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), TCĐG về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.

TCĐG và nội dung xác định giá đánh giá dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất gói thầu mà quy định cho phù hợp.

TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.

Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (1)

Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.

          Tiêu chuẩn đánh giá kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

 

TT

Nội dung yêu cầu (2)

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)

1

Kinh nghiệm

 

 

1.1.         Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng:

Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng (3)

 

 

 

1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự:

Số lượng các hợp đồng xây lắp tương tự đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian........(4)năm gần đây.

Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có.... hợp đồng(5)xây lắp tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.        

 

 

 

2

Năng lực kỹ thuật

 

 

2.1. Năng lực hành nghề xây dựng

 

 

2.2. Nhân sự chủ chốt(6)

 

 

2.3. Thiết bị thi công chủ yếu(7):

 

3

Năng lực tài chính

 

 

3.1 Doanh thu

 

 

Doanh thu trung bình hàng năm trong ... (ghi số năm) năm gần đây (8)

 

 

Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó:




 

(a) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của thành viên đứng đầu liên danh

(thông thường không thấp hơn 40% mức quy định của cả liên danh)

 

(b) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của từng thành viên khác trong liên danh

(thông thường không thấp hơn 25% mức quy định của cả liên danh)

 

3.2 Tình hình tài chính lành mạnh

 

 

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp) (9). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.





 

(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này

từ … năm trở lên

 

(b) tỉ suất thanh toán hiện hành

đạt mức …

 

(c) giá trị ròng

đạt mức …

 

3.3 Lưu lượng tiền mặt(10)

 

 

Nhà thầu phải đảm bảo lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu

đạt mức__ trong__tháng

 

Trong trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:

 

 

(a) Lưu lượng tiền mặt của thành viên đứng đầu liên danh

 

 

đạt mức__ trong__tháng (thông thường không thấp hơn 40% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)

 

(b) Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác xây dựng của từng thành viên khác trong liên danh

đạt mức ___ trong ____ tháng (thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)

4

Các yêu cầu khác (nếu có)

 

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng mục này đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển

(2) Tuỳ theo yêu cầu của gói thầu mà quy định nội dung chi tiết về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu cho phù hợp. Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.

(3) Thông thường từ 3 đến 5 năm, căn cứ vào yêu cầu của cụ thể gói thầu và tình hình thực tế của địa phương. Đối với các gói thầu quy mô nhỏ, chỉ cần yêu cầu từ 1-3 năm.

(4) Ghi số năm cụ thể tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, thông thường từ 3 đến 5 năm. Đối với các gói thầu quy mô nhỏ, chỉ cần yêu cầu từ 1-3 năm.

(5) Thông thường là từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.

Hợp đồng xây lắp tương tự là hợp đồng trong đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm:

- Tương tự về bản chất và độ phức tạp: có cùng loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các công việc đặc thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu phải có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.

- Tương tự về quy mô công việc: có giá trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét. Đối với hợp đồng thi công kéo dài nhiều năm do khối lượng công việc lớn (lặp đi lặp lại) như đổ bê tông, đào hầm thì quy mô tương tự nên lấy 70% khối lượng thực hiện của năm cao điểm.

Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị phần công việc xây lắp của hợp đồng trước đó thấp hơn 70% giá trị phần công việc xây lắp của gói thầu đang xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu nhà thầu đảm bảo có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.

Tùy tính chất của gói thầu mà có thể yêu cầu tương tự về điều kiện hiện trường. 

 (6) Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định các nhân sự chủ chốt  như chỉ huy trưởng công trình, chủ nhiệm kỹ thuật thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi công...

(7) Yêu cầu về các thiết bị thi công chủ yếu được xác định theo phạm vi và tính chất của các công tác thi công trong gói thầu. Tùy theo đặc thù của gói thầu mà các thiết bị thi công chủ yếu có thể bao gồm thiết bị thi công công tác đất (máy đào, san ủi, đầm), thiết bị thi công nền, móng (gia cố nền, thi công cọc, móng), thiết bị vận tải (xe tải, xe ben), thiết bị vận tải nâng (cần cẩu, vận thăng), thiết bị định vị, đo đạc công trình (kinh vĩ, thuỷ bình), thiết bị cho công tác bê tông cốt thép (cốp pha, cắt uốn thép, trộn bê tông, vận chuyển, bơm bê tông, đầm bê tông), giàn giáo, máy hàn, máy bơm, máy phát điện dự phòng... Đối với mỗi loại thiết bị cần nêu rõ yêu cầu về tính năng kỹ thuật, số lượng. Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động được máy móc, thiết bị dùng cho gói thầu.

(8) Đối với yêu cầu về doanh thu:

- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.

- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:

Yêu cầu về mức doanh thu trung bình hàng năm = [Giá gói thầu/
thời gian thực hiện hợp đồng tính theo năm
]  x  k;

Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 2 đến 2,5); trong trường hợp đặc biệt thì có thể giảm xuống mức 1,5.

(9) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:

Có thể quy định một số chỉ tiêu cho thấy tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:

- Tùy theo thực tế gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong 1 đến 3 năm trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.

- Tỉ suất thanh toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công thức:

Tỉ suất thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn

Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ). Tỉ suất thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp xây dựng thường không cao, vì vậy cần căn cứ vào thực tế của từng ngành mà quy định cụ thể.

- Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:

Giá trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả

Thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải không âm.

(10) Đối với yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:

Lưu lượng tiền mặt (dòng tiền) mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn vốn tín dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng cho các hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong quá trình thực hiện gói thầu;

Cách tính thông thường đối với mức yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:

Lưu lượng tiền mặt yêu cầu = Giá gói thầu theo trung bình tháng  x  t;

trong đó t là khoảng thời gian trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến khi chủ đầu tư thanh toán theo hóa đơn đó.

          Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Tuỳ theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà áp dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” . Đối với gói thầu ODA thì áp dụng phương pháp đánh giá do nhà tài trợ quy định.

          2.1 TCĐG theo phương pháp chấm điểm([7])

Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát (nếu thấy cần thiết). Tổng hợp chung về mặt kỹ thuật, mức điểm yêu cầu tối thiểu không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm. Đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn 80%.

HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được chuyển sang xác định giá đánh giá.

          Ví dụ về TCĐG về mặt kỹ thuật được nêu ở Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.

          2.2 TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”

Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung về kỹ thuật. Đối với các nội dung được coi là các yêu cầu cơ bản của HSDT, chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.

Một HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”. Ví dụ về TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”được nêu ở Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.

Mục 3. Nội dung xác định giá đánh giá

Tuỳ theo tính chất của từng gói thầu mà quy định các yếu tố để xác định giá đánh giá theo Bảng dưới đây cho phù hợp. Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.

Bảng xác định giá đánh giá

TT

Nội dung

Căn cứ xác định

1

Xác định giá dự thầu

Theo mục 29 Chương I

2

Sửa lỗi

Theo mục 30 Chương I

3

Hiệu chỉnh các sai lệch

Theo mục 31 Chương I

4

Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch

Tổng của giá trị các nội dung:

(1) + (2) + (3)

5

Chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có)

Theo mục 32 Chương I

6

Đưa các chi phí về một mặt bằng so sánh theo các yếu tố (1) dưới đây:

a)     Các điều kiện về mặt kỹ thuật

-       Tiến độ thực hiện

-       Chi phí  vận hành

-       Chi phí bảo dưỡng

-  Các yếu tố kỹ thuật khác

b)     Điều kiện tài chính, thương mại

c)      Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có)

d)     Các yếu tố khác

Theo mục 33 Chương I

7

Giá đánh giá

Giá trị nội dung (4) hoặc (5) (trường hợp cần chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu về một đồng tiền chung)  + giá trị nội dung (6)

Ghi chú:

(1)   Các yếu tố tại khoản này phải được quy đổi thành tiền để xác định giá đánh giá và phải nêu rõ cách tính. Tùy theo từng gói thầu mà lựa chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố cần thiết để quy về một mặt bằng thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch.

 

 

 

 

 

 

Chương IV

BIỂU MẪU DỰ THẦU

Mẫu số 1

 

ĐƠN DỰ THẦU

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: __________________[ghi tên Bên mời thầu]

               (sau đây gọi là Bên mời thầu)

 

Sau khi nghiên cứu HSMT và văn bản sửa đổi HSMT số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của HSMT với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (1) cùng với biểu giá kèm theo.

Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39 Chương I và Điều 3 Điều kiện chung của hợp đồng trong HSMT.

HSDT này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi thời điểm đóng thầu].

 

                                     Đại diện hợp pháp của nhà thầu (2)

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

(1)  Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào

          (2)  Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2)

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

          Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

 

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

 - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày  ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(2)        Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chỉ dẫn đối với nhà thầu. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH([8])

           , ngày          tháng          năm          

 

Gói thầu:                         [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án:                             [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ ([9])            [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ (2)            [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

 

Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                           

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số                     ngày           ___tháng ____ năm       ___ (trường hợp được ủy quyền).

 

          Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

 

          Điều 1. Nguyên tắc chung

          1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu  [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].

          2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

          3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].

          Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

 

1. Thành viên đứng đầu liên danh

          Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau ([10]):

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

         

          Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

          1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

          2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

          - Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

          - Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

          - Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

          Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 4

 

 

BẢNG KÊ  KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (1)

 

 

Loại thiết bị thi công

 

Số lượng

 

Công suất

 

Tính năng

 

Nước sản xuất

 

Năm sản xuất

Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê(2)

Chất lượng thực hiện hiện nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú :

(1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này

(2) Trường hợp thuê máy móc thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản sao hợp đồng, bản cam kết hai bên ...). Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.

 

 

 

Mẫu số 5

 

BẢNG KÊ KHAI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
 TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG

 

Loại dụng cụ, thiết bị

Số lượng

Tính năng kỹ thuật

Nước sản xuất

Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê

Chất lượng sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu kê khai theo Mẫu này. Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phải kê khai thì bỏ Mẫu này.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 6A

 

 

DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU PHỤ QUAN TRỌNG

 

 

 

STT

Tên, địa chỉ

nhà thầu phụ

Phạm vi công việc

Khối lượng công việc

Giá trị ước tính

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

Ghi chú : Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng (thi công phần công việc đặc thù của gói thầu) được lập theo quy định tại khoản 2 Mục 17 Chương I (nếu có). Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phụ quan trọng thì bỏ Mẫu này.

 

          Mẫu số 6B

 

 

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ

 

 

 

STT

Tên nhà thầu phụ (nếu có)(*)

Phạm vi công việc

Khối lượng công việc

Giá trị ước tính

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. (*): Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ (ngoài khối lượng công việc sử dụng nhà thầu phụ quan trọng).

          2. Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 7A

 

 

DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT

ĐIỀU HÀNH THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG

 

 

STT

Họ và tên

Chức danh

1

 

 

2

 

 

3

 

 

…

 

 

 

          Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực công tác của từng cán bộ chủ chốt theo Mẫu số 7B.

 

 

 

Mẫu số 7B

 

BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA
CÁN BỘ CHỦ CHỐT ĐIỀU HÀNH

 

Chức danh([11]): ................................

 

1 - Họ và tên: .................................................... Tuổi: ...........................

2 - Bằng cấp: ......................................................

          Trường: ..................................................    Ngành: ............................................

3 - Địa chỉ liên hệ: ...........................................    Số điện thoại: ..................................

 

Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian.

 

Từ năm

Đến năm

Công ty /Dự án tương tự

Vị trí tương tự

Kinh nghiệm về kỹ thuật và quản lý tương ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ liên quan.

 

Ngày     tháng    năm ...

                                    Người khai

(ký tên)


Mẫu số 8A

 

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU

 

STT

Hạng mục công việc

Thành tiền

1

Công tác thoát nước (Biểu giá chi tiết 1)

 

2

Công tác nền đường (Biểu giá chi tiết 2)

 

3

Công tác xử lý nền đất yếu (Biểu giá chi tiết 3)

 

…

 

 

Cộng

 

Thuế (áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá chi tiết là đơn giá trước thuế)

 

 

Tổng cộng

 

 

Tổng cộng: .......................( viết bằng số).........................................

 

Bằng chữ:..................................................................................

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết

 

 

 

                                                                       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 8B

 

BIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU (1)

 

STT

Nội dung công việc

Đơn vị

tính

Khối lượng

mời thầu

Đơn giá

dự thầu

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                   (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

          + (1): Có thể lập từng biểu chi tiết cho từng hạng mục chính, ví dụ cho công tác thoát nước…

          + Cột (2) về Nội dung công việc: ghi theo các nội dung công việc như bảng tiên lượng mời thầu

          + Cột (4) về Khối lượng: ghi theo đúng khối lượng được nêu trong Bảng tiên lượng mời thầu.

          Những công việc hoặc khối lượng mà nhà thầu lường trước sẽ phải làm nhưng không có trong Bảng tiên lượng mời thầu hoặc khác với Bảng tiên lượng mời thầu (tăng hoặc giảm khối lượng) thì nhà thầu lập riêng thành 1 bảng, không điền chung vào biểu này.

+ Cột (5) Đơn giá dự thầu: Tùy tính chất của hạng mục công việc mà quy định đơn giá này là đơn giá trước thuế hay đơn giá sau thuế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 9A

 

BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU (1)

Hạng mục công việc:_______________

 

(Đối với đơn giá xây dựng chi tiết)

 

MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ

MÃ HIỆU VL, NC, M

THÀNH PHẦN                           HAO PHÍ

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

DG.1

 

Chi phí VL

 

 

 

 

Vl.1

 

 

 

 

 

Vl.2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

VL

 

Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân)

công

 

 

NC

 

Chi phí MTC

 

 

 

 

M.1

 

ca

 

 

 

M.2

 

ca

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

M

 

Đối với đơn giá xây dựng tổng hợp thì áp dụng Mẫu số 9B:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 9B

 

 

BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU(2)

Hạng mục công việc:_______________

(Đối với đơn giá xây dựng tổng hợp)

 

Đơn vị tính : ...

 

MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ

THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

THÀNH PHẦN CHI PHÍ

TỔNG CỘNG

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

DG.1

 

 

 

 

 

 

 

DG.2

 

 

 

 

 

 

 

DG.3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

VL

NC

M

S

 

 

Ghi chú:

(1) (2): Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu mà không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá chi tiết, phân tích giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (bỏ các Mẫu 9A, 9B và Mẫu số 10) hoặc yêu cầu lập chi tiết cho từng hạng mục công việc hoặc chỉ đối với một số hạng mục công việc chính.

 

 

Mẫu số 10

 

BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ DỰ THẦU

 

STT

Loại vật liệu

Đơn vị tính

 

Đơn giá gốc của vật liệu

Chi phí đến công trường

Đơn giá tính trong giá dự thầu

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Mẫu số 11

 

KÊ KHAI CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ (ghi tên đầy đủ của nhà thầu)

 

TT

Tên hợp đồng

Tên dự án

Tên chủ đầu tư

Giá
hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)

Giá trị phần công việc chưa hoàn thành

Ngày hợp đồng có hiệu lực

Ngày
kết thúc hợp đồng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).

 

                                          Đại diện hợp pháp của nhà thầu                                     (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

 


Mẫu số 12

 

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

                                                   ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

 

Tên và số hợp đồng

       [điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng

      [điền ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành

[điền ngày, tháng, năm]

Giá hợp đồng

[điền tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương _____ VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm

[điền phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]

[điền số tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương _____ VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

Tên dự án:

[điền tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư:

[điền tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

 Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

E-mail:

[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

[điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]

 

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III (2)

 1. Loại, cấp công trình

[điền thông tin phù hợp]

 2. Về giá trị

[điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

 3. Về quy mô thực hiện

[điền quy mô theo hợp đồng]

 4. Về độ phức tạp và điều kiện  thi công

[mô tả về độ phức tạp của công trình]

 5. Các đặc tính khác

[điền các đặc tính khác theo Chương V]

       

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan.

                                     

Ghi chú:

(1) Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

    Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2)  Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 13

 

 

KÊ KHAI TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU

1.   Tên nhà thầu: ____________________________

          -  Địa chỉ:  ________________________________________

 

     2. Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng : …………

Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực hoạt động xây dựng đối với gói thầu này :……………………………..

 

 

3.  Tổng số lao động hiện có:

a)  Trong hoạt động chung của doanh nghiệp:       ___________

b)  Trong lĩnh vực xây lắp:  _________________________

                   Trong đó, cán bộ chuyên môn: __________________

                                   ____, ngày ____ tháng ____ năm ____

                                                   Đại diện nhà thầu

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 


Mẫu số 14

 

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

                                                                ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

 

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

Đơn vị tính: ____ (VND, USD...)

TT

 

Năm ____

Năm ____

Năm ____

1

Tổng tài sản

 

 

 

2

Tổng nợ phải trả

 

 

 

3

Tài sản ngắn hạn

 

 

 

4

Nợ ngắn hạn

 

 

 

5

Doanh thu

 

 

 

6

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

7

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

8

Các nội dung khác  (nếu có yêu cầu)

 

 

 

 

B. Cam kết về lưu lượng tiền mặt sử dụng cho gói thầu:

1. Tài sản có thể chuyển thành tiền mặt: ____________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)

2. Nguồn vốn tín dụng: _________________________________________
(kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức cung cấp tín dụng)

3. Những phương tiện tài chính khác: ______________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)

C. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai gồm (nhà thầu chỉ cần nộp bản chụp được công chứng, chứng thực của một trong các tài liệu này):

1. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

2. Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp Tờ khai) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

3. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

 

                                       Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                  (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.


 

Mẫu số 15

 

BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: ____________________ [ghi tên bên mời thầu]

                (sau đây gọi là bên mời thầu)

Căn cứ vào việc [ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].

Chúng tôi [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT. (2)

Bảo lãnh này có hiệu lực trong _______(3) ngày kể từ ngày _______(4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.

 

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

 (2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.”

(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 18 của BDL. 

(4) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 22 của BDL.


Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

 

Chương V

GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

Chương này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

1. Giới thiệu về dự án

a) Dự án:

-          Tên dự án:

-          Chủ đầu tư:

-          Nguồn vốn:

-          Quyết định đầu tư:

-          Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu:

b) Địa điểm xây dựng:

-          Vị trí:

-          Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có

-          Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông…

c) Quy mô xây dựng

-          Loại công trình và chức năng

-          Quy mô và các đặc điểm khác

2. Giới thiệu về gói thầu

a) Phạm vi công việc của gói thầu

b) Thời hạn hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương VI

BẢNG TIÊN LƯỢNG

Trong Chương này, bên mời thầu liệt kê khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện làm căn cứ để nhà thầu tính toán giá dự thầu.

 

STT

Hạng mục, nội dung công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú

1

 

 

 

(Có thể nêu  yêu cầu kỹ thuật tham chiếu)

2

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

 

Ví dụ minh họa về bảng tiên lượng được nêu ở ví dụ 3 Phụ lục 2 Mẫu này.

 

Ghi chú:

1.  Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc trong dự toán thiết kế để cấu trúc thành bảng tiên lượng, nên rút gọn, đưa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát, giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lượng liên quan tới biện pháp thi công mà nhà thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên đưa chi tiết.

2. Danh mục và khối lượng công việc phải phù hợp với nguyên tắc quản lý thanh toán sau này (trọn gói/nghiệm thu theo bản vẽ thi công; theo thực tế,...)

3. Những công việc tương tự hoặc trong chu trình thi công liên tục để hình thành sản phẩm xây lắp thì nên cấu trúc để nhà thầu chào dưới dạng đơn giá tổng hợp.

      4. Khi lập Bảng tiên lượng đối với gói thầu lớn, nên phân thành nhóm công việc tương tự, như công tác chuẩn bị, công tác đất đá, công tác ngầm, công tác bê tông, công tác kết cấu thép,...

Ví dụ: Đối với công tác bê tông, thường lập dự toán phần vữa, biện pháp đổ cầu, thủ công, hoặc bơm, công tác cốp pha riêng nhưng bảng tiên lượng chỉ nên đưa thành một mục là bê tông. Trong trường hợp này, trong cột Ghi chú có thể nêu: “Thuyết minh tại Mục ...trong Chương Yêu cầu về mặt kỹ thuật” hoặc nêu “ Phạm vi công việc bao gồm toàn bộ các chi phí vữa, biện pháp thi công, chi phí cốp pha để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu kỹ thuật”

 

 

 

 

 

 

Chương VII

YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Trong Chương này nêu yêu cầu về thời gian từ khi khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng.

Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành.

 

TT

Hạng mục công trình

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

1

 

 

 

2

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương VIII

YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

Để đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định đầu tư kèm theo các tài liệu hình thành quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ thiết kế và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về đấu thầu.

           Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;

2. Các yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;

3. Các yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, thiết bị (kèm theo các tiêu chuẩn về phương pháp thử);

4. Các yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;

5. Các yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;

6. Các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);

7. Các yêu cầu về vệ sinh môi trường;

8. Các yêu cầu về an toàn lao động;

9. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công;

10. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;

11. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;

12. Các yêu cầu khác tùy theo đặc thù của gói thầu.

Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được nêu các yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của vật tư, thiết bị hoặc nguồn gốc cụ thể của vật tư, thiết bị làm giảm tính cạnh tranh trong đấu thầu.

Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc vật tư, thiết bị từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của vật tư, thiết bị thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các vật tư, thiết bị đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.

Đối với các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, có thể được miêu tả dưới hình thức bảng biểu như ví dụ minh họa về yêu cầu về vật liệu xây dựng và quy phạm thi công nêu tại Phụ lục 2 Mẫu này (ví dụ 4 và ví dụ 5).

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương IX

CÁC BẢN VẼ

 

Chương này liệt kê các bản vẽ (*).

STT

Ký hiệu

Tên bản vẽ

Phiên bản/ ngày phát hành

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

…

 

 

 

 

 

(*): Chủ đầu tư căn cứ vào pháp luật về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần thứ ba

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

 

Chương X

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

A. TỔNG QUÁT

 

Điều 1. Giải thích từ ngữ

          Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.

          3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.

          4. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập hoặc liên danh) được nêu trong ĐKCT.

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc xây dựng đã được dự kiến trong HSDT.

6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được nêu tại ĐKCT.

7. "Ngày khởi công" là ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.

8. "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để xây dựng công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

9. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

10. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được  tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

11. "Công trường" là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình được nêu trong ĐKCT.

 Điều 2. Ngôn ngữ sử dụng và Luật áp dụng

Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt; luật điều chỉnh hợp đồng là Luật Việt Nam, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.

Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1.  Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3.  Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

Điều 4. Hình thức hợp đồng

         Hình thức hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.

Điều 5. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ sẽ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

Điều 6. Hợp tác với nhà thầu khác

Việc hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng công trường được thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

Điều 7. Nhân sự của nhà thầu([12])

1. Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong Danh sách cán bộ chủ chốt được đề cập trong ĐKCT để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.

2. Nếu chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu buộc thôi việc một hoặc các thành viên trong số nhân viên của nhà thầu với lý do chính đáng, nhà thầu phải bảo đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng năm ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào với công việc trong hợp đồng.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí có liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết của bất cứ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng bởi chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư.

Điều 9. Rủi ro của chủ đầu tư

Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, máy móc, vật tư, thiết bị) do lỗi của chủ đầu tư;

2. Rủi ro về hư hại đối với công trình, máy móc, vật tư, thiết bị do lỗi của chủ đầu tư hoặc do thiết kế của chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.

Điều 10. Rủi ro của nhà thầu

          1. Rủi ro của nhà thầu bao gồm:

a) Các rủi ro không phải là rủi ro của chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, máy móc, vật tư, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.

b) Rủi ro về tổn thất, hư hại kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu do:

- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn thành;

- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là rủi ro của chủ đầu tư;

- Các hoạt động của nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.

2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về những rủi ro của nhà thầu quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Giới hạn về trách nhiệm pháp lý

1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia vì sự mất mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián tiếp liên quan đến hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.

2. Trách nhiệm pháp lý của nhà thầu đối với chủ đầu tư theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu tại Điều 8 không được vượt quá tổng số tiền nêu trong ĐKCT.

3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian lận, lỗi cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.

Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

1.  Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2.  Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3.  Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 19.

Điều 13. Bảo hiểm

Yêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.

Điều 14. Công trình tạm

Yêu cầu về công trình tạm được nêu ở ĐKCT.

Điều 15. An toàn

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 16. Cổ vật phát hiện tại công trường

          Bất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Quyền sử dụng công trường

          Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày ghi trong ĐKCT.

Điều 18. Tư vấn giám sát

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư cần thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.

Điều 19. Giải quyết tranh chấp

1.  Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2.  Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

 

B. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

 

Điều 20. Ngày hoàn thành công trình

Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công quy định tại ĐKCT và phải tiến hành thi công công trình theo đúng Bảng tiến độ thi công chi tiết do nhà thầu trình và được chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến nêu tại ĐKCT.

Điều 21. Bảng tiến độ thi công chi tiết

1. Trong khoảng thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết bao gồm các nội dung sau:

a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;

b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong hợp đồng;

c) Báo cáo kèm theo gồm: báo cáo chung về các phương pháp mà nhà thầu dự kiến áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình; số lượng cán bộ, công nhân và thiết bị của nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.

2. Nhà thầu phải thực hiện theo Bảng tiến độ thi công chi tiết sau khi Bảng này được chủ đầu tư chấp thuận.

3. Nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm không vượt quá thời gian quy định trong ĐKCT. Nếu nhà thầu không trình Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm trên, chủ đầu tư có thể giữ lại một số tiền quy định trong ĐKCT trong kỳ thanh toán tiếp theo. Số tiền này sẽ được thanh toán ở kỳ thanh toán kế tiếp sau khi Bảng tiến độ thi công chi tiết này được trình.

4. Việc chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết của chủ đầu tư sẽ không thay thế các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu có thể điều chỉnh lại Bảng tiến độ thi công chi tiết và trình lại cho chủ đầu tư vào bất kỳ thời điểm nào.

Điều 22. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

          1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 17;

b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5 mà không có lý do chính đáng;

c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

d) Các trường hợp khác được mô tả trong ĐKCT.

          2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay làm chậm lại tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.

Điều 23. Dự báo về sự cố

          Nhà thầu cần dự báo sớm cho chủ đầu tư về các sự việc có thể sắp xảy ra mà tác động xấu đến chất lượng công trình, làm tăng giá hợp đồng hay làm chậm trễ việc thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu dự báo về ảnh hưởng của sự việc này đối với giá hợp đồng và thời gian thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải hợp tác với chủ đầu tư để đưa ra các biện pháp khắc phục.

 

 

 

 

C. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

 

Điều 24. Kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị

1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư và thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

          2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với vật tư, thiết bị nêu tại ĐKCT để kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình.

3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư và thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hay tại công trường vào bất kỳ thời điểm nào.

4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, thiết bị nêu trên.

Điều 25. Xử lý sai sót

          1. Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

          2. Trường hợp tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra cho thấy có sai sót, thì nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không có sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.

Điều 26.  Bảo hành công trình

1.  Thời gian bảo hành công trình được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng và được xác định trong ĐKCT. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Yêu cầu về bảo hành công trình được nêu trong ĐKCT.

          3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian chủ đầu tư quy định.

          4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư sẽ xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.

 

D. QUẢN LÝ CHI PHÍ

 

Điều 27. Biểu giá hợp đồng

Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục 1 là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.([13])

Điều 28. Thuế

Các yêu cầu về thuế quy định tại ĐKCT.

Điều 29. Điều chỉnh giá hợp đồng

Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá được quy định tại ĐKCT.

Điều 30. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

          b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;

c) Thay đổi về thiết kế;

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.

2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.

Điều 31. Tạm ứng

1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

2. Việc hoàn trả tiền tạm ứng được thực hiện như quy định tại ĐKCT.

Điều 32. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

Điều 33. Thưởng và phạt vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp quy định tại ĐKCT, nhà thầu được thưởng một khoản tiền theo mức quy định tại ĐKCT cho các sáng kiến của nhà thầu,  cho  mỗi ngày hoàn thành sớm công trình so với ngày hoàn thành dự kiến. Tổng số tiền thưởng không vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT.

          2. Nhà thầu bị phạt theo mức quy định trong ĐKCT cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt quá tổng số tiền quy định trong ĐKCT. Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu.

3. Việc phạt vi phạm hợp đồng đối với chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng và các yêu cầu khác về thưởng, phạt vi phạm hợp đồng được nêu tại ĐKCT.

 

E. HOÀN THÀNH, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

 

Điều 34. Nghiệm thu

Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.

          Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình trong vòng số ngày được quy định trong ĐKCT kể từ khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

Điều 35. Bản vẽ hoàn công, hướng dẫn vận hành

1. Nhà thầu phải hoàn thành và nộp cho chủ đầu tư bản vẽ hoàn công theo quy định của pháp luật hiện hành, tài liệu hướng dẫn quy trình vận hành thiết bị lắp đặt (nếu có) vào ngày quy định trong ĐKCT.

2. Nếu nhà thầu không nộp bản vẽ hoàn công hoặc hướng dẫn vận hành vào ngày quy định trong ĐKCT hoặc các tài liệu này không được chủ đầu tư chấp nhận, chủ đầu tư sẽ giữ lại số tiền quy định trong ĐKCT từ khoản thanh toán đến hạn cho nhà thầu.

Điều 36. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu ngừng thi công trong thời gian quy định tại ĐKCT trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;

b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá thời gian quy định tại ĐKCT;

c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

d) Các hành vi khác nêu tại ĐKCT.

2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Điều 37. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu nêu tại Điều 36, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.

2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của chủ đầu tư nêu tại Điều 36 hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.

3. Mọi vật liệu tại công trường, máy móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương XI

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều

Khoản

Nội dung

1

3

Chủ đầu tư: ______________________(ghi tên chủ đầu tư)

 

4

Nhà thầu:____________________(ghi tên nhà thầu)

 

6

Tư vấn giám sát:_______________(ghi tên tư vấn giám sát)

 

11

Công trường:___________________(ghi địa điểm công trường)

2

 

- Ngôn ngữ của hợp đồng :________________(ghi ngôn ngữ của HSMT, nếu ngôn ngữ này không phải là tiếng Việt)

- Luật điều chỉnh hợp đồng:_______________(Ghi cụ thể Luật điều chỉnh nếu có quy định khác)

3

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

  (Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực...)

-  Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

  [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng:

   Trường hợp nhà thầu phải nộp bảo lãnh thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài (được chủ đầu tư chấp thuận) phát hành, theo Mẫu số 17 Chương XII hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp thuận. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng phát hành xác nhận trước khi gửi tới chủ đầu tư.

  - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng.

    (Nêu giá trị cụ thể tùy theo yêu cầu của gói thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền cho phép).

   -  Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.

  (Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định)

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____

   (Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi công trình được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định)

4

 

Hình thức hợp đồng :_________________(Nêu 1 hoặc các hình thức hợp đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng hình thức. Đối với hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp đồng theo đơn giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc thực tế đã thực hiện).

5

1

Danh sách nhà thầu phụ :__________ (Nêu danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT)

 

2

Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: …. giá hợp đồng (Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp).

 

4

Yêu cầu khác về nhà thầu phụ :______________

(Nêu yêu cầu khác về thầu phụ nếu có… ).

6

 

Hợp tác với nhà thầu khác:_______________(Ghi các yêu cầu về thời gian, nội dung mà nhà thầu phải hợp tác với cơ quan, tổ chức khác để cùng sử dụng công trường, nếu có).

7

1

Danh sách cán bộ chủ chốt:_________________

(Nêu danh sách cán bộ chủ chốt phù hợp với Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường như kê khai tại Mẫu số 7A Chương IV).

11

2

Trách nhiệm pháp lý tối đa:__________________

(Ghi trách nhiệm pháp lý tối đa. Trách nhiệm pháp lý tối đa không vượt quá giá hợp đồng x k, trong đó k là hệ số và thường bằng 1).

 

13

 

Yêu cầu về bảo hiểm:______________ (Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu…).

14

 

Yêu cầu về công trình tạm:____________________ (Nêu các yêu cầu về công trình tạm, nếu có. Ví dụ: Nhà thầu phải trình thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với các công trình tạm dự kiến cho chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc thông qua của chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của nhà thầu về việc thiết kế công trình tạm).

17

 

Ngày giao  công trường (mặt bằng thi công): ___  (ghi ngày giao công trường)

19

2

Thời gian để tiến hành hòa giải:_____________

Giải quyết tranh chấp: _______________________

   (Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...)

20

 

Ngày khởi công:_________(ghi ngày dự định khởi công)

Ngày hoàn thành dự kiến:_____________(ghi ngày hoàn thành dự kiến)

21

1

Thời gian trình Bảng tiến độ thi công chi tiết :__________

 

3

Thời gian cập nhật Bảng tiến độ thi công chi tiết :______

Khoản tiền giữ lại:___________

22

1

Các yếu tố khác:__________________

24

2

Vật tư, thiết bị:_____________________(nêu vật tư, thiết bị cần yêu cầu nhà thầu cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm nếu có)

26

1

Thời gian bảo hành công trình:_____________

 

2

Yêu cầu về bảo hành công trình:__________

(Ghi yêu cầu về bảo hành công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng).

28

 

Yêu cầu về thuế:____________ (Trong Mục này nêu các nội dung yêu cầu về thuế, chẳng hạn đơn giá và giá hợp đồng đã bao gồm các loại thuế, phí các loại… Đối với hợp đồng theo đơn giá, cần quy định thêm cách thức xử lý khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách thuế trong quá trình thực hiện hợp đồng.)

29

 

Điều chỉnh giá hợp đồng:_____________

( Việc điều chỉnh giá hợp đồng áp dụng đối với hình thức theo đơn giá. Trong Mục này cần phải quy định rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử dụng báo giá, hoặc chỉ số giá của các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, trung ương hoặc cơ quan chuyên ngành độc lập của nước ngoài ban hành đối với các chi phí có nguồn gốc từ nước ngoài. Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá. 

          Trong Mục này cũng cần quy định việc điều chỉnh giá được thực hiện thông qua điều chỉnh đơn giá hoặc điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.)

31

1

Tạm ứng:_______________

(Nêu số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 18 Chương XII).

 

 

2

Hoàn trả tiền tạm ứng:____________________

(Nêu cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Ví dụ tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ phần trăm hoàn thành công trình...)

32

 

Phương thức thanh toán:___________

(Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.

     Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản… Số lần thanh toán có thể quy định theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng.

      Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật).

33

1

Mức thưởng:______________(ghi mức thưởng đối với việc hoàn thành sớm công trình, sáng kiến của nhà thầu…. Trường hợp không áp dụng thưởng hợp đồng thì nêu rõ).

Tổng số tiền thưởng tối đa:___________(ghi tổng số tiền thưởng tối đa, nếu có)

 

2

Mức phạt:  _________________

Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa cho toàn bộ công trình:  _____________________

(Nêu nội dung về phạt hợp đồng phù hợp với pháp luật về xây dựng).

 

3

Yêu cầu về phạt do chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng: nêu yêu cầu về phạt hợp đồng trong trường hợp này (nếu có)

Yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng:_____________(nêu yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng, chẳng hạn phạt khi nhà thầu không đảm bảo chất lượng…)

34

 

Thời gian tiếp nhận công trình:___________

35

1

Thời gian nộp bản vẽ hoàn công:__________

 

2

Khoản tiền giữ lại:___________

36

1

Nhà thầu ngừng thi công trong thời gian:_________(nêu số ngày)

Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ thi công vượt quá:__________________(nêu số ngày)

Các hành vi khác:___________(nêu hành vi khác nếu có)


 

Chương XII

 MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 16

HỢP ĐỒNG (1)

(Văn bản hợp đồng xây lắp)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________                

Gói thầu: ____________ [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ (2)____(Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội)

- Căn cứ (2)____(Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);

- Căn cứ (2)____(Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội);

- Căn cứ (2)  ____ (Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____  năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư ]_________________________

Địa chỉ:_______________________________________________

Điện thoại:_____________________________________________

Fax:__________________________________________________

E-mail:________________________________________________

Tài khoản:_____________________________________________

Mã số thuế:____________________________________________

Đại diện là ông/bà:_______________________________________

Chức vụ:______________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

_____________

Ghi chú: (1) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKCT.

                       (2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu trúng thầu]:___________________

Địa chỉ:_______________________________________________

Điện thoại:_____________________________________________

Fax:__________________________________________________

E-mail:________________________________________________

Tài khoản:_____________________________________________

Mã số thuế:____________________________________________

Đại diện là ông/bà:_______________________________________

Chức vụ:______________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:

 

           Điều 1. Đối tượng hợp đồng

        Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1.  Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các Phụ lục khác);

2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;

3.  Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4.  ĐKCT;

5.  Điều kiện chung của hợp đồng;

6.  HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7.  HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8.  Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu

Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1.  Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 5 triệu USD + 20 tỷ VND (năm triệu đôla Mỹ và hai mươi tỷ đồng Việt Nam)].

2.  Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng (Điều … ĐKCT).

Điều 6. Hình thức hợp đồng: ____________________________

[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Mục … ĐKCT].

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________

[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL,  HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1.  Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 1 ĐKC].

2.  Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư  giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

[Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ       [Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]

 

 

                

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 17

 

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _______________[ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

 

Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho  chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng][ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là [ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (4)

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                           [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

 (2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu phải báo cáo người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____  (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại  Điều 3 ĐKCT.


Mẫu số 18

 

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _____________[ghi tên chủ đầu tư ]

                                       (sau đây gọi là chủ đầu tư )

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng][ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

          Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều …. của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày… tháng… năm (3) hoặc  khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                           [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1)  Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều ... ĐKCT (thông thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).

(2)  Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3)  Ngày quy định tại Điều... ĐKCT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU GIÁ

(Kèm theo hợp đồng số _____,  ngày ____ tháng ____ năm ____)

 

(Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức đơn giá…).

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 2

CÁC VÍ DỤ

 

Ví dụ 1: TCĐG về mặt kỹ thuật đối với gói thầu xây dựng phần thô một toà nhà cao tầng, có tầng hầm (đã thi công cọc móng) theo phương pháp chấm điểm

 

TT

Nội dung đánh giá

Mức điểm         tối đa

Mức điểm yêu cầu tối thiểu

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng

25

18

1.1

 Xi măng (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp đáp ứng yêu cầu)

6

 

1.2

Cốt thép (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp đáp ứng yêu cầu)

6

 

1.3

Bê tông (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp đáp ứng yêu cầu)

6

 

1.4

Các loại vật liệu khác: gạch, cát, đá sỏi, chất chống thấm (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp đáp ứng yêu cầu)

7

 

2

Hệ thống tổ chức và nhân sự

15

10

2.1

Sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trường:

-         Các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật, hành chính kế toán, chất lượng, vật tư, thiết bị, an toàn, an ninh, môi trường

-         Các đội, tổ thi công

8

 

2.2

Nhân sự  khác (ngoại trừ nhân sự chủ chốt  đã đánh giá trong yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm):

-         Phụ trách kỹ thuật, chất lượng

-         Các cán bộ kỹ thuật giám sát thi công cho từng công tác thi công (vật liệu, trắc đạc, kết cấu bê tông, gạch, cơ khí)

-         Các đội trưởng thi công cho từng công tác thi công

-         Trình độ tay nghề của các công nhân chủ chốt/ bậc cao

7

 

3

Các giải pháp kỹ thuật cho các công tác/ hạng mục chủ yếu

35

24

3.1

Tổ chức mặt bằng công trường:

-         Mặt bằng bố trí công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải

-         Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo

-         Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công

5

 

3.2

Giải pháp trắc đạc để định vị các kết cấu công trình (trong quá trình thi công và tiếp tục quan trắc lún của công trình sau này)

4

 

3.3.

Thi công tầng hầm

14

 

 

-         Đào đất

2

 

 

-         Chắn cừ, bảo vệ thành vách hố móng

4

 

 

-         Phá đầu cọc

2

 

 

-         Thi công BTCT đài, giằng móng

2

 

 

-         Thi công BTCT tường, sàn tầng hầm và chống thấm tầng hầm.

4

 

3.4.

Thi công kết cấu phần thân công trình (từ cốt + 0.00 đến mái)

7

 

 

-         Thi công kết cấu bê tông phần thân (cốp pha, cây chống, giàn giáo, cung cấp bê tông, đổ bê tông cột, sàn)

5

-          

 

-         Gia công, lắp dựng kết cấu thép trên mái

2

 

3.5.

Thi công các hạng mục khác:

Các bể nước, bể phốt trong tầng hầm, các đường ống kỹ thuật dưới sàn tầng hầm (cọc tiếp địa, đường ống thoát nước cho bể phốt)

3

 

3.6.

Lấp đất hoàn trả hiện trạng đến cốt cao độ hiện có của vỉa hè, hoàn trả kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng

2

 

4

Biện pháp, quy trình quản lý thi công

15

10

4.1

Quản lý chất lượng:

-         Quản lý chất lượng vật tư: các quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản

-         Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công (đào, lấp đất, cốp pha, đà giáo, cốt thép, bê tông, nề, chống thấm): quy trình lập biện pháp thi công, thi công, kiểm tra, nghiệm thu

-         Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công, khi mưa bão

-         Sửa chữa hư hỏng và bảo hành công trình

4

 

4.2

Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, thanh quyết toán

1

 

4.3

Quản lý an toàn trên công trường

4

 

 

-         Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động

-         Biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho từng công đoạn thi công

-         Phòng chống cháy nổ trong và ngoài công trường

-         An toàn giao thông ra vào công trường

-         Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân lực, thiết bị 

 

 

4.4

Quản lý an toàn cho công trình và cư dân xung quanh công trường:

-         Biện pháp đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề

-         Bảo vệ các công trình hạ tầng, cây xanh trong khu vực xung quanh

-         An toàn cho cư dân xung quanh công trường

3

 

4.5

Quản lý môi trường:

Các biện pháp giảm thiểu

-         Tiếng ồn

-         Bụi, khói

-         Rung

-         Kiểm soát nước thải các loại

-         Kiểm soát rò rỉ dầu mỡ, hoá chất

-         Kiểm soát rác thải, nhà vệ sinh của công nhân trên công trường

3

 

5

Tiến độ thi công

10

8

5.1

Tổng tiến độ thi công: thời hạn hoàn thành công trình, sự phối hợp giữa các công tác thi công, các tổ đội thi công

5

 

5.2

Các biểu đồ huy động: nhân lực, vật liệu, thiết bị

3

 

5.3

Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công, duy  trì thi công khi mất điện, đảm bảo thiết bị trên công trường hoạt động liên tục

2

 

Tổng số điểm

100

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2:  TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu “Khôi phục 30 km đường giao thông theo tiêu chuẩn đường cấp III với mặt cắt ngang nền đường rộng 12 m”

1. Biện pháp thi công

 

Nội dung yêu cầu

Mức độ đáp ứng

 
 

1. Bảo đảm giao thông:

- Xây dựng 2 đoạn tránh, 1 cầu tạm

Có đề xuất xây dựng 2 đoạn tránh, 1 cầu tạm

Đạt

 

Không đề xuất hoặc đề xuất thiếu

Không đạt

 

2. Thi công nền và mặt đường:

- Bố trí đủ 3 mũi thi công, mô tả biện pháp, công nghệ  thi công các hạng mục chính (đào đất, đắp đất, cấp phối...) theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật

Bố trí đủ 3 mũi thi công. Có đề xuất về biện pháp, công nghệ thi công

Đạt

 

Không bố trí đủ 3 mũi thi công, hoặc đề xuất không đầy đủ về biện pháp, công nghệ thi công

Không đạt

 

3. Chuẩn bị hiện trường xây dựng:

- Bố trí phòng thí nghiệm, thiết bị, nhân lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền, bố trí lán trại phục vụ thi công

Có đề xuất việc bố trí phòng thí nghiệm, thiết bị, nhân lực, mỏ vật liệu đắp nền, xây dựng lán trại

Đạt

 

Chỉ đề xuất việc bố trí phòng thí nghiệm, thiết bị, nhân lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền. Không nêu việc bố trí lán trại phục vụ thi công

Chấp nhận được

 

Đề xuất không đủ 4 nội dung: phòng thí nghiệm, thiết bị, nhân lực, mỏ vật liệu đắp nền trong chuẩn bị hiện trường xây dựng

Không đạt

 

 

4. Biện pháp giám sát và quản lý chất lượng trong thi công nền đường, mặt đường:

a)  Bố trí lực lượng giám sát cho 3 mũi thi công

b)  Các biện pháp kiểm tra và quản lý chất lượng

Đề xuất đủ đối với cả 2 nội dung a) và b)

Đạt

Không đề xuất đủ  2 nội dung trên a) và b)

Không đạt

 

Kết luận

Các tiêu chuẩn chi tiết 1, 2, 4 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 3 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được

Đạt

Không thuộc các trường hợp nêu trên

Không đạt

2. Tiến độ thi công

 

 

Nội dung yêu cầu

Mức độ đáp ứng

 
 

1. Thời gian thi công:

- Đảm bảo thời gian thi công không quá 18 tháng có tính đến điều kiện thời tiết kể từ ngày khởi công.

Đề xuất thời gian thi công không vượt quá 18 tháng có tính đến điều kiện thời tiết

Đạt

 

Đề xuất về thời gian thi công vượt quá 18 tháng, hoặc không tính đến điều kiện thời tiết                       

Không đạt

 

2. Tính phù hợp:

a) Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công

b) Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công

Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 2 nội dung a) và b)

Đạt

 

Đề xuất không đủ 2 nội dung a) và b)

Không đạt

 

Kết luận

Cả 2 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là đạt

Đạt

 

Có 1 tiêu chuẩn chi tiết xác định là không đạt

Không đạt

 

 

Ví dụ 3: Bảng tiên lượng đối với gói thầu xây dựng đường cao tốc lý trình Km 248+00 - Km 255+500 thuộc Dự án xây dựng đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (giai đoạn I)

 

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối l­ượng

 

CÔNG TÁC NỀN Đ­ƯỜNG

1

Phá dỡ kết cấu bê tông

m3

1.197,00

2

Đào đất nền đường

m3

2.662,58

3

Đào hữu cơ

m3

257.406,42

4

Đắp cát nền đường cao tốc đạt K ≥ 0,95

m3

915.727,98

5

Đắp cát bệ phản áp K ≥ 0,90

m3

17.603,95

6

Đắp cát nền đường đường gom  K ≥ 0,90 bằng cát tận dụng

m3

47.763,16

7

Đắp cát nền đường đường gom  K ≥ 0,90 bằng cát mua

m3

95.550,00

8

Đắp đất bao đường cao tốc K ≥ 0,95

m3

172.745,08

9

Đắp đất bao đường cao tốc K ≥ 0,90

m3

2.655,91

10

Đắp đất bao ta luy đường gom tận dụng từ dỡ tải

m3

22.574,04

11

Đắp cấp phối gia cố lề đồi đạt K ≥ 0,95

m3

15.223,48

12

Đắp đất K ≥ 0,98 d­ới KCMĐ đường cao tốc

m3

96.167,75

13

Đắp K ≥ 0,95 dày 30cm d­ới KCMĐ đường gom

m3

16.151,67

14

Đắp đất dải phân cách giữa (K90) bằng đất tận dụng

m3

26.092,11

15

Đắp đất hữu cơ bao ta luy đường cao tốc (0,1m) bằng đất tận dụng

m3

19.846,73

16

Đào cải mư­ơng

m3

24.717,67

17

Đắp cải mư­ơng bằng đất tận dụng

m3

33.037,04

 

CÔNG TÁC XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU

1

Vải địa kỹ thuật cư­ờng độ chịu kéo 12KN/m

m2

682.026,20

2

Vải địa kỹ thuật cư­ờng độ chịu kéo 200KN/m

m2

48.266,30

3

Đệm cát hạt trung (K90)

m3

251.622,70

4

Đệm cát hạt nhỏ (K90)

m3

236.906,10

5

Giếng cát

m

959.735,80

6

Bấc thấm

m

1.210.194,50

7

Đào thay đất yếu

m3

81.841,20

8

Cát hạt nhỏ đắp thay đất yếu (cát tận dụng)

m3

67.275,77

9

Cát hạt nhỏ đắp thay đất yếu (cát mua mới)

m3

14.565,43

10

Đắp gia tải bằng cát

m3

41.806,50

11

Dỡ gia tải

m3

41.806,50

12

Đắp bù lún đạt K> 95

m3

295.352,30

13

Đắp gia tải phần trong KC mặt đường (bằng đất tận dụng)

m3

272.486,19

14

Đắp gia tải phần trong KC mặt đường (bằng cát)

m3

73.232,43

15

Dỡ tải phần bù kết cấu mặt đường

m3

345.718,61

16

Bàn quan trắc lún

cái

219

17

Cọc gỗ quan trắc dịch chuyển ngang

cọc

864

18

Thiết bị quan trắc nư­ớc lỗ rỗng (pizometer, Inclinometer, giếng)

bộ

4

19

Đá dăm 1x2 làm tầng lọc

m3

102,00

20

Đắp đất đồi phía cửa thoát nư­ớc

m3

7.349,40

…

 

 

 

 

Ví dụ 4: Yêu cầu về vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam

 

STT

Vật liệu

Tiêu chuẩn

1

Xi măng

 

 

Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682 : 1999

 

Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260 : 1997

2

Cốt liệu và nước trộn cho bê tông và vữa

 

 

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCVNXD 7570: 2006

 

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp thử

TCVN 7572: 2006

 

Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCXDVN 302: 2004

3

Bê tông

 

 

Hỗn hợp Bê tông trộn sẵn- Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu

TCVNXD 374: 2006

4

Cốt thép cho bê tông

 

 

 Thép cốt bê tông- Thép vằn

TCVN 6285: 1997

 

 Thép cốt bê tông- Lưới thép hàn

TCVN 6286: 1997

5

Gạch đất sét nung

 

 

Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1450: 1986

 

Gạch đặc đất sét nung

TCVN 1451: 1986

...

 

 

 

Ví dụ 5: Yêu cầu về quy phạm thi công, nghiệm thu

 

STT

Loại công tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

1

Công tác trắc địa, định vị công trình

 

 

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình- Yêu cầu chung

TCVNXD 309: 2004

2

Công tác thi công đất

 

 

Công tác đất- Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4447 : 1987

3

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

 

 

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế

TCVNXD 356: 2005

 

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi công và nghiệm thu (trừ mục 6.8 được thay thế bởi TCVNXD 305: 2004)

TCVN 4453 : 1995

 

Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu (thay thế mục 6.8 của TCVN 4453-1995)

TCVNXD 305: 2004

 

Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép- Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVNXD 390: 2007

 

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu

TCVNXD 267: 2002

 

Bê tông nặng- Yêu cầu dưõng ẩm tự nhiên

TCVNXD 391: 2007

...

 

 

 

 

 


MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU

DỊCH VỤ TƯ VẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1048/2008/QĐ-BKH

ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng để lựa chọn nhà thầu tư vấn là tổ chức thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trong Mẫu này, nhà thầu tư vấn bao gồm các công ty tư vấn, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khác có chức năng tư vấn theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu khác hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính chất, quy mô của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

          Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương I.    Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương  II.  Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III.  Tiêu chuẩn đánh giá

Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật

Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính

Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu

Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng

Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương VI. Mẫu hợp đồng

          Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét và chỉnh lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


HỒ SƠ MỜI THẦU

 

(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm …

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 


 

CÁC TỪ VIẾT TẮT

 

BDL       

Bảng dữ liệu đấu thầu

DVTV

Dịch vụ tư vấn

HSMT     

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

KQĐT

Kết quả đấu thầu

Gói thầu ODA

Là gói thầu thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển châu á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát triển Pháp - AFD...)

Nghị định 58/CP

Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đồng đô la Mỹ


Phần thứ nhất

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

 

Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

 

A. TỔNG QUÁT

Mục 1.  Giới thiệu về dự án, gói thầu

1. Bên mời thầu mời nhà thầu tư vấn tham gia đấu thầu để cung cấp DVTV cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung chủ yếu được mô tả trong BDL.

2.  Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.

3.  Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.

Mục 2.  Điều kiện tham gia đấu thầu

1. Nhà thầu có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL.

2. Nhà thầu chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên (Mẫu số 3 Phần thứ hai), trong đó phải phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thỏa thuận liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có).

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu tư vấn để mời tham gia đấu thầu), thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu tư vấn để mời tham gia đấu thầu) hoặc thư mời thầu (trường hợp đấu thầu hạn chế).

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.

Mục 3.  Chi phí dự thầu

Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi công bố KQĐT, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 4.  HSMT và giải thích làm rõ HSMT

1.  HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2.  Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail,…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.

Mục 5.  Sửa đổi HSMT

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời gian được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng cách gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

 

B.  CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 6.  Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.

Mục 7.  Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

          1.  Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai.

2.  Đề xuất về tài chính theo quy định tại Phần thứ ba.

Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

  Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.

Mục 9. Đơn dự thầu

                   Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc phần đề xuất kỹ thuật theo Mẫu số 1 Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính theo Mẫu số 11 Phần thứ ba. Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.

Mục 10. Đồng tiền dự thầu

Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.

Mục 11. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu

1.  Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 4 và Mẫu số 8 Phần thứ hai. Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận; trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực, kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong thỏa thuận liên danh.

2.  Các tài liệu khác được quy định trong BDL.

          Mục 12. Thời gian chuẩn bị HSDT

Thời gian chuẩn bị HSDT phải đảm bảo như quy định trong BDL và được tính từ ngày đầu tiên bán HSMT đến thời điểm đóng thầu.

Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSDT

1.  Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định này sẽ bị coi là không hợp lệ và bị loại.

2.  Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp.

Mục 14. Quy cách của HSDT

1.  Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp so với bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì lỗi đó được chấp nhận; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương này.

2.  HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Các văn bản bổ sung làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký. 

3.  Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký của người ký đơn dự thầu ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).

 

C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. Bản gốc và các bản chụp của đề xuất kỹ thuật phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Đề xuất kỹ thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của đề xuất tài chính cũng phải được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Đề xuất tài chính” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”. Túi đựng đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính cần được gói trong một túi lớn và niêm phong (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.

2. Trong trường hợp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính gồm nhiều tài liệu cần đóng gói thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi nhỏ và ghi rõ thuộc đề xuất kỹ thuật hay đề xuất tài chính để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại khoản 1 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn này. Đồng thời, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.

Mục 16. Thời hạn nộp HSDT

1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.

2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi cần sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 5 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nộp HSDT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc phạm vi bắt buộc đăng tải); đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 17.  HSDT nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ, không được mở để xem xét và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.

Mục 18.  Sửa đổi hoặc rút HSDT

Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu, văn bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.

 

D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 19. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật

1.  Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật.

2.  Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT và được nộp đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật thực hiện theo trình tự như sau:

          a)  Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

          b) Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đọc và ghi vào Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật các thông tin chủ yếu:

-  Tên nhà thầu;

-  Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

-  Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

-  Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ đề xuất kỹ thuật (nếu có);

-  Các thông tin khác có liên quan.

Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật cần được đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận.

3.  Sau khi mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, bên mời thầu ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất kỹ thuật và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "mật". Việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp.

Mục 20. Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất kỹ thuật

1. Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, gồm:

            a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;

          b) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo khoản 1 Mục 2 Chương này;

          c) Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này;

          d) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo quy định tại khoản 1 Mục 14 Chương này;

          đ) Các yêu cầu khác theo quy định trong BDL.

2. Nhà thầu không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp.

Mục 21. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật [14]

1. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao:

Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT có số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật. Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và gửi văn bản thông báo cho các nhà thầu này về thời gian và địa điểm để mở hồ sơ đề xuất tài chính. Trình tự mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định từ Mục 22 Chương này. Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ không được mở hồ sơ đề xuất tài chính để xem xét đánh giá tiếp.

2. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ thuật cao:

Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT có số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu xếp hạng để trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để mở hồ sơ đề xuất tài chính theo Mục 22 và đàm phán hợp đồng theo Mục 28 Chương này.

Mục 22. Mở hồ sơ đề xuất tài chính

Hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu phải được mở công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong văn bản thông báo cho nhà thầu, trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu được mời. Thành phần tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm: nhà thầu đã vượt qua yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao, (nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[15] và đại diện của các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết).

Tại lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất tài chính của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật (theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu) đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao; (mở hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[16] theo trình tự như sau:

-  Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính;

-  Mở hồ sơ đề xuất tài chính, đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu sau đây:

+ Tên nhà thầu;

+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất tài chính;

+ Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất tài chính;

+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;

+ Thư giảm giá (nếu có);

+ Các thông tin khác có liên quan.

Sau khi mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính cần được đại diện nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận.

Mục 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính và tổng hợp đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

1. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính

Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định tại Mục 24, 25 Chương này và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu tại Mục 2 Chương III. 

2. Đánh giá tổng hợp

Tiến hành đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp nêu tại Mục 3 Chương III và bên mời thầu xếp hạng trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu có HSDT đạt điểm tổng hợp cao nhất được phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán hợp đồng theo quy định tại Mục 28 Chương này.

Mục 24.  Sửa lỗi[17]

1.  Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a)  Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:

- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;

- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.

b)  Đối với các lỗi khác:

- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng;

- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;

- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

Mục 25.  Hiệu chỉnh các sai lệch[18]

Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết, giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:

1. Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;

2. Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;

3. Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.

Mục 26.  Làm rõ HSDT

1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT. Việc làm rõ HSDT không được làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp và không thay đổi giá dự thầu.

2.   Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý.

Mục 27. Tiếp xúc với bên mời thầu

Trừ trường hợp mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật quy định tại Mục 19, mở hồ sơ đề xuất tài chính quy định tại Mục 22, được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 và đàm phán hợp đồng quy định tại Mục 28, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến thời điểm công bố KQĐT.

Mục 28. Đàm phán hợp đồng

1. Bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ nhất theo danh sách phê duyệt xếp hạng của chủ đầu tư đến đàm phán hợp đồng. Trường hợp ủy quyền đàm phán hợp đồng thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai.

2. Trong quá trình đàm phán, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT, trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu này thì chủ đầu tư có thể mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng, trừ trường hợp cả chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý rằng sự chậm trễ trong quá trình lựa chọn nhà thầu dẫn đến việc thay đổi là không thể tránh khỏi hoặc vì chuyên gia tư vấn đó mất  năng lực hành vi dân sự hoặc các trường hợp bất khả kháng khác. Bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất ban đầu trong HSDT và nội dung này phải được nhà thầu nộp đến chủ đầu tư trong khoảng thời gian đã ghi trong thư mời đàm phán.

Quá trình đàm phán hợp đồng phải được ghi thành biên bản và được hai bên cùng ký xác nhận.

3. Nội dung đàm phán hợp đồng

a) Đàm phán về kỹ thuật bao gồm nội dung sau:

-  Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;

-  Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có);

-  Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;

-  Tiến độ;

-  Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);

-  Bố trí điều kiện làm việc;

-  Các nội dung khác (nếu cần thiết).

b) Đàm phán về tài chính:

Đàm phán về tài chính bao gồm đàm phán về chi phí DVTV, đồng thời còn bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu tư vấn phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế, giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng.

4. Trường hợp nhà thầu không vào đàm phán hợp đồng theo thời gian quy định trong BDL hoặc đàm phán hợp đồng không thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định để mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán.

 

 

E. TRÚNG THẦU

Mục 29. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 1 Chương III;

3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao (gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm về mặt kỹ thuật cao nhất)[19];

4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

Mục 30. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các hồ sơ dự thầu

 Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ HSDT hoặc huỷ đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mục 31.  Thông báo kết quả đấu thầu

Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Đối với nhà thầu trúng thầu gửi kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 hoặc 16 Chương VI đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

Mục 32. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:

a) Kết quả đấu thầu được duyệt;

         b) Dự thảo hợp đồng;

c)     Các yêu cầu nêu trong HSMT;

d) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

đ) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.

2.  Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định huỷ kết quả đấu thầu trước đó và xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT (nếu cần thiết).

3. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

Mục 33. Kiến nghị trong đấu thầu

1. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

a) Nhà thầu tham gia đấu thầu có quyền kiến nghị về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu nếu thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng. Kiến nghị của nhà thầu phải thực hiện bằng đơn, được gửi đến địa chỉ quy định trong BDL và phải theo thời hạn nêu tại điểm d khoản này. Trong đơn kiến nghị phải nêu rõ cấp kiến nghị (bên mời thầu/chủ đầu tư / người quyết định đầu tư) và nội dung kiến nghị. Đơn kiến nghị của nhà thầu phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc người được ủy quyền hợp lệ và phải được đóng dấu (nếu có).

          b) Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong đấu thầu là bên mời thầu, chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu thì người quyết định đầu tư giải quyết kiến nghị của nhà thầu trên cơ sở Báo cáo của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là HĐTV).

c) Trường hợp kiến nghị về kết quả đấu thầu, nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người quyết định đầu tư và chủ tịch HĐTV theo địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc của HĐTV nêu trong BDL. Trong trường hợp đó, nhà thầu phải nộp một khoản chi phí với giá trị bằng 0,01% giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu sau khi giảm giá nếu có thư giảm giá), nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

          d) Đối với kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả đấu thầu thì thời gian để kiến nghị được tính từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu, thời gian để kiến nghị tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

đ) Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Mục này.

2. Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả đấu thầu

a) Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến chủ đầu tư để xem xét, giải quyết;

b) Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến người quyết định đầu tư để xem xét, giải quyết;

c) Người quyết định đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp người quyết định đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của người quyết định đầu tư thì nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.

3. Quy trình giải quyết kiến nghị về kết quả đấu thầu

a) Theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục này;

b) Theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục này. Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đồng thời đến người quyết định đầu tư và Chủ tịch HĐTV để xem xét, giải quyết theo quy định.

Mục 34.  Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 58/CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt; cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

5. Quy định khác nêu trong BDL.

 

 

 

 

 

 

 


Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết tương ứng với một số Mục trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

1

- Tên gói thầu: __________  [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]

- Tên dự án: __________ [Nêu tên dự án được duyệt]

- Nội dung gói thầu: ______ [Nêu nội dung yêu cầu]

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________

   [Nêu cụ thể thời gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]

3

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ____________

   [Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu  nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]  

2

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu: __________________

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp bản sao được chứng thực của một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp, chứng chỉ hành nghề...

    Nhà thầu nộp bản chụp một trong các tài liệu sau đây để chứng minh nhà thầu không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận nhà thầu đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể:

    - Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật;

    - Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là đã nộp tờ khai);

    - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có).

    Đối với gói thầu tư vấn trong hoạt động xây dựng, nêu yêu cầu về việc nhà thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và loại công việc tư vấn theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ].

4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: __________________

   [Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật Đấu thầu và Điều 3 của Nghị định 58/CP]

4

2

- Địa chỉ bên mời thầu: ______ [Nêu địa chỉ bên mời thầu]

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng thầu.

   [Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp].

5

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày.

[Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày].

6

 

Ngôn ngữ sử dụng: _______________________

   [Nêu cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ].

8

 

Thay đổi tư cách tham dự thầu: ______________

  [Nêu quy định về thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hoặc khi mua HSMT trên cơ sở quy định sau:

  Đối với đấu thầu rộng rãi không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu thì trong Mục này quy định “Nhà thầu chỉ cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu với điều kiện bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu“.

  Đối với đấu thầu rộng rãi áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hoặc đấu thầu hạn chế thì trong Mục này cần quy định: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu và bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu là  hợp lệ khi có chấp thuận của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu gửi văn bản chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường bưu điện. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu“].

9

 

Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: __________________________

  [Nêu cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao được chứng thực của Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh…]

10

 

 

Đồng tiền dự thầu: __________________________________

  [Nêu cụ thể yêu cầu về đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ theo bản chào. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; Các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam].

11

2

Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: ________________________________________________

   [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh khác nếu có]

12

 

Thời gian chuẩn bị HSDT tối đa là _____ ngày kể từ ngày đầu tiên bán HSMT.

   [Ghi số ngày tuỳ thuộc từng gói thầu cụ thể nhưng không được quy định thấp hơn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ]

13

1

HSDT (gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) phải có hiệu lực là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

  [Ghi số ngày tuỳ thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày].

14

1

Số lượng HSDT phải nộp:

   - 01 bản gốc; và

   - ____ bản chụp  [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quy định quá 5 bản]

15

1

Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính): _______

   [Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ:

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi  đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT:____ [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu]

- Tên và số hiệu gói thầu: _________________________

- Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi theo thời điểm mở thầu].

     Trường hợp sửa đổi HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính), ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ  "Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính) sửa đổi"].

16

1

Thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____

 [Nêu cụ thể thời điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ].

19

1

Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại __________

  [Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành trong cùng  ngày, ngay sau thời điểm đóng thầu]. 

20

1

đ) Các yêu cầu khác: ______________

  [Nêu các yêu cầu khác nếu có tùy theo từng gói thầu về sự hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ].  

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau: _____________

e)   Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT (trừ trường hợp thay đổi tư cách tham gia đấu thầu nêu tại khoản 2 mục 8 Chương này);

b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 Chương I;

c) Không có bản gốc HSDT;

d) Đơn dự thầu không hợp lệ;

đ) Hiệu lực của HSDT (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

e) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

g)   Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu.

  [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu.        Đối với gói thầu ODA nêu các điều kiện tiên quyết theo quy định của nhà tài trợ].

28

4

Thời gian nhà thầu đến đàm phán hợp đồng muộn nhất là ____ ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được thông báo mời đến đàm phán hợp đồng

   [Ghi thời gian tuỳ thuộc gói thầu cụ thể nhưng không quá 30 ngày]

32

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong ___ ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

  [Ghi rõ số ngày nhưng không quá 30 ngày]

33

1

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu: __________

  [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

 - Địa chỉ của chủ đầu tư: __________

  [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

 - Địa chỉ của người quyết định đầu tư: ___________

  [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

c) Bộ phận thường trực hội đồng tư vấn, địa chỉ nhận đơn kiến nghị:_______________

 [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]

34

5

Quy định khác: ______

  [Đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ].

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương III

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

 

TCĐG dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp.

TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.

Mục 1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (100, 1.000,...), bao gồm các nội dung sau đây:

 

TT

Tiêu chuẩn

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết    (nếu có)

Mức điểm yêu cầu      tối thiểu

1

Kinh nghiệm và năng lực

(Từ 10 đến 20% tổng số điểm)

 

 

 

 

a. Đã thực hiện gói thầu tương tự (về tính chất, quy mô, giá trị ...)

 

 

 

b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự

 

 

c. Các yếu tố khác

 

 

 

2

Giải pháp và phương pháp luận

(Từ 30 đến 40% tổng số điểm)

 

 

 

a. Hiểu rõ mục đích gói thầu

 

 

 

b. Phương pháp luận

 

 

c. Sáng kiến cải tiến

 

 

d. Chương trình công tác

 

 

đ. Công lao động (tháng-người)

 

 

e. Điều kiện và chuyển giao công nghệ

 

 

g. Phương tiện làm việc

 

 

h. Cách trình bày

 

 

3

Nhân sự

(Từ 50 đến 60% tổng số điểm)

 

 

 

a. Tư vấn trưởng, chủ nhiệm

 

 

 

b. Chuyên gia các lĩnh vực

 

 

 

Tổng cộng (100%)

 

 

 

Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với tiêu chuẩn tổng hợp:

Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn tổng hợp: kinh nghiệm và năng lực; giải pháp và phương pháp luận; nhân sự không thấp hơn 60% mức điểm tối đa của tiêu chuẩn tổng hợp đó. HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một tiêu chuẩn tổng hợp được đánh giá là không đạt về mặt kỹ thuật.

2. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật:

a. Đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.

b. Đối với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ thuật cao

Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.

 

Chi tiết cách xác định tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật xem Ví dụ 1 của phần Phụ lục Chương này.

 

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính[20]

Sử dụng thang điểm (100, 1.000,...) thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật. Điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự thầu được xác định như sau:

 

P thấp nhất x (100, 1.000,...)

       Điểm tài chính  =             

 (của hồ sơ dự thầu đang xét)                       P đang xét      

 

Trong đó:

P thấp nhất: giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi theo quy định và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.

P đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.

 

Chi tiết cách xác định điểm tài chính xem Ví dụ 2 của phần Phụ lục Chương này.

 

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp[21]

Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính không được quy định cao hơn 30% tổng số điểm.

Điểm tổng hợp đối với một HSDT được xác định theo công thức sau:

 

Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật  x (K%) + Đtài chính  x (G%)

 

Trong đó:    

+ K%: tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp).

+ G%: tỷ trọng điểm về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp).

+ Đkỹ thuật : là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật.

+ Đtài chính : là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.

Chi tiết cách xác định điểm tổng hợp xem Ví dụ 3 của phần Phụ lục Chương này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

 

Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật của gói thầu tư vấn trong nước soạn thảo Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính phủ

 

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Điểm tối đa

 

Thang điểm chi tiết

Mức điểm yêu cầu tối thiểu

1

Kinh nghiệm nhà thầu tư vấn

 

10

 

 

 

 

 

6

1.1

Đã tham gia tư vấn các dự án công nghệ thông tin (CNTT)

2

50%
(1 dự án)

70%
(2-3 dự án)

80%
(4-5 dự án)

 

100%
(> 5 dự án)

 

1.2

Trong 5 năm vừa qua đã tham gia làm tư vấn viết dự án đầu tư cho các dự án CNTT trên mạng Internet

5

 

 

80%
(3-4 dự án)

90%
(5-7 dự án)

100%
(> 7 dự án)

 

1.3

Đã tham gia tư vấn về các ứng dụng xây dựng cổng thông tin (portal)

1

 

 

80%
(1 dự án)

 

100%
(> 1 dự án)

 

1.4

Đã tư vấn xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn, truy cập qua mạng

1

 

 

80%

(1 dự án)

 

100%
(> 1 dự án)

 

1.5

Đã tham gia tư vấn về các ứng dụng xây dựng thương mại điện tử (TMĐT) và/hoặc an toàn bảo mật

1

50%
(1 dự án)

 

80%

(2-3 dự án)

 

100%

(> 3 dự án)

 

2

Phương pháp luận

40

 

 

 

 

 

32

2.1

Hiểu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của dự án, các sản phẩm phải bàn giao

2

 

50%

hiểu chưa rõ

80%

 

100%

rất rõ

 

2.2

Cách tiếp cận đối với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu và đấu thầu qua mạng tại Việt Nam

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

 xuất sắc,

khả thi cao

 

2.3

Cách tiếp cận đối với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu qua mạng trên thế giới

2

0%

không đạt yêu cầu

50%
bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.4

Cách tiếp cận nghiên cứu kiến trúc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

6

0%

không đạt yêu cầu

50%
bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.5

Cách tiếp cận để nghiên cứu giải pháp công nghệ phù hợp

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.6

Cách tiếp cận để xây dựng lộ trình đấu thầu qua mạng trong điều kiện Việt Nam

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.7

Phương pháp tiến hành thu thập số liệu

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.8

Phương pháp nghiên cứu, phân tích số liệu thu thập được

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

 khả thi cao

 

2.9

Phương pháp nghiên cứu lựa chọn mô hình thí điểm

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.10

Phương pháp nghiên cứu lựa chọn thủ tục đấu thầu và ngành thực hiện thí điểm

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.11

Mô tả đề cương các báo cáo phải nộp

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.12

Mô tả đề cương chi tiết nghiên cứu khả thi

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

 khả thi cao

 

2.13

Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.14

Nêu rõ được các vấn đề quan trọng phải xử lý trong từng nhiệm vụ

2

0%

không nêu được

50%

nêu nhưng
chưa đủ

80% nêu đủ

 

100%

phát hiện  vấn đề mới

 

2.15

Dự kiến phương án giải quyết các vấn đề đó

1

 

0%

không đạt yêu cầu

 

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.16

Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.17

Mức độ chi tiết của kế hoạch: tiến độ, phân đoạn, phân công nguồn lực, tính khả thi

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

chưa chi tiết

80%

chi tiết,

đạt yêu cầu

 

100%

nhất quán, khả thi cao

 

2.18

Danh mục các sản phẩm phải bàn giao và tiến độ bàn giao

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.19

Phương pháp tổ chức thực hiện dự án, huy động nguồn lực

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.20

Có các đề xuất xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ

1

0%
không có đề xuất

 

80%

có đề xuất tốt

 

100%

có nhiều đề xuất tốt

 

3

Chuyên gia bố trí thực hiện

50

 

 

 

 

 

47

3.1

Nhóm trưởng có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp (CNTT hoặc TMĐT)

2

0%
không

phù hợp

 

80%

phù hợp

 

100%
trên mức
yêu cầu

 

3.2

Trình độ học vấn của nhóm trưởng

2

0%
không

đáp ứng

 

80%
đại học

90%

thạc sỹ

100%
tiến sỹ trở lên

 

3.3

Nhóm trưởng có trình độ sử dụng tiếng Anh

2

0%

không

đáp ứng

50%

đạt yêu cầu

(bằng B hoặc tương đương)

80%

đạt yêu cầu

(bằng C hoặc tương đương)

 

100%
thành thạo

(có chứng chỉ trình độ tiếng Anh quốc tế hoặc đã từng học hoặc làm việc tại nước ngoài và có sử dụng tiếng Anh trong công việc)

 

3.4

Nhóm trưởng có bằng cấp / chứng chỉ liên quan đến CNTT  hoặc TMĐT ở nước ngoài

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.5

Nhóm trưởng có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT ở nước ngoài

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.6

Thâm niên công tác của Nhóm trưởng trong lĩnh vực CNTT, TMĐT

5

0%

không

đáp ứng

 

80%
(10-12 năm)

 

100%
(> 12 năm)

 

3.7

Nhóm trưởng đã có kinh nghiệm quản lý dự án

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(2 dự án)

90%

(3-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.8

Nhóm trưởng đã tham gia các dự án liên quan đến TMĐT

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.9

Nhóm trưởng đã tham gia các dự án xây dựng cổng thông tin (portal) và/hoặc giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên mạng

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.10

Nhóm trưởng đã từng là nhóm trưởng (chủ nhiệm) của các dự án CNTT, TMĐT

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.11

Phó nhóm trưởng có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp (kinh tế, TMĐT, CNTT)

1

0%

không

đáp ứng

50%

đáp ứng

có mức độ

80%

đạt yêu cầu

 

100%

trên mức

yêu cầu

 

3.12

Phó nhóm trưởng có trình độ học vấn từ đại học trở lên

1

0%

không

đáp ứng

 

80%

đại học

90%

thạc sỹ

100%

tiến sỹ trở lên

 

3.13

Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT

2

0%

không

đáp ứng

 

80%
(3-5 năm)

90%
(6-10 năm)

100%
(> 10 năm)

 

3.14

Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm quản lý dự án

1

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-3 dự án)

100%

(> 3 dự án)

 

3.15

Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm về đấu thầu

1

0%

không

 

 

 

100%

có kinh nghiệm

 

3.16

Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp

3

0%

không

đáp ứng

50%

đáp ứng

có mức độ

80%

đạt yêu cầu

 

100%

trên mức

yêu cầu

 

3.17

Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có trình độ học vấn từ đại học trở lên

3

 

 

80%

đạt yêu cầu

90%

Có thạc sỹ

100%

Có tiến sỹ trở lên

 

3.18

Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT

6

0%

không

đáp ứng

 

80%
(3-4 năm)

90%
(5-6 năm)

100%
(> 6 năm)

 

3.19

Trong các thành viên có chuyên gia về portal

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.20

Trong các thành viên có chuyên gia về phân tích thiết kế hệ thống

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.21

Trong các thành viên có chuyên gia về CSDL

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.22

Trong các thành viên có chuyên gia về an toàn bảo mật

2

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.23

Tổng các dự án nghiên cứu khả thi CNTT và TMĐT mà các thành viên đã tham gia

2

0%
(0 dự án)

50%
(1-2 dự án)

80%
(3-4 dự án)

 

100%
(>4 dự án)

 

3.24

Huy động thêm các chuyên gia am hiểu về đấu thầu (nêu rõ phương thức huy động và cam kết phối hợp của các chuyên gia này)

2

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.25

Các chuyên gia khác có thể huy động thêm (nêu rõ phương thức huy động và cam kết phối hợp của các chuyên gia này)

2

0%

không có

 

 

 

100%

 

Tổng

100

 

 

 

 

 

85

 

Ví dụ 2: Cách xác định điểm tài chính

 

Nhà thầu

Giá đang xét (nghìn đồng)

Điểm tài chính

A

1.100.000

1.000.000/1.100.000 x 100 = 90,9 điểm

B

1.000.000

1.000.000/1.000.000 x 100 = 100 điểm

C

1.500.000

1.000.000/1.500.000 x 100 = 66,7 điểm

D

1.300.000

1.000.000/1.300.000 x 100 = 76,9 điểm

E

1.200.000

1.000.000/1.200.000 x 100 = 83,0 điểm

Trong ví dụ này:

P thấp nhất = 1.000.000 nghìn đồng

Thang điểm sử dụng = 100

 

             Ví dụ 3: Cách xác định điểm tổng hợp

 

Nhà thầu

 

Đề xuất kỹ thuật

Đề xuất tài chính

Điểm tổng hợp

= (3)+(6)

ĐKỹ thuật

(1)

K%

(2)

Điểm

(3)= (1) x (2)

ĐTài chính

(4)

 

G%

(5)

Điểm

(6)= (4)x(5)

A

86

70

60,2

90,9

30

27,3

87,5

B

84,2

70

58.9

100

30

30

88,9

C

85

70

59,5

66,7

30

20

79,5

D

80,4

70

56,4

76,9

30

23,1

79,4

E

83

70

58,1

83

30

24,9

83

 

 

Phần thứ hai

MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu bao gồm các nội dung: đơn dự thầu thuộc đề xuất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu, những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu, giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV, danh sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chuyên gia, lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn, chương trình công tác.

 

Mẫu số 1: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

Mẫu số 2: Giấy ủy quyền

Mẫu số 3: Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn

Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu

Mẫu số 6: Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV

Mẫu số 7: Danh sách chuyên gia tư vấn tham gia thực hiện DVTV

Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn

Mẫu số 9: Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn

Mẫu số 10: Chương trình công tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1

ĐƠN DỰ THẦU

       (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

 

      _____­, ngày _____ tháng_____  năm_____

Kính gửi:     [Ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]

(Sau đây gọi tắt là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có đề xuất kỹ thuật này và một đề xuất tài chính được niêm phong riêng biệt.

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong đề xuất kỹ thuật là chính xác  và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là _____ ngày [ghi số ngày căn cứ theo quy định của hồ sơ mời thầu về hiệu lực của hồ sơ dự thầu], kể từ _____ giờ, ngày _____ tháng _____ năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu].

 

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[22]

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN[23]

 

          Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

 

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

(- Ký đơn dự thầu;

 - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.) [24]

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày  ____[25]. Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

 

Người được ủy quyền

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có)

 

 

Người ủy quyền

(Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH[26]

           , ngày          tháng          năm          

 

Gói thầu:                         [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án:                             [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ [27]             [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ2              [Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

 

Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                           

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số                     ngày           ___tháng ____ năm       ___ (trường hợp được ủy quyền).

 

          Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

 

          Điều 1. Nguyên tắc chung

          1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu dịch vụ tư vấn [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].

          2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

          3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].

 

          Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

 

1. Thành viên đứng đầu liên danh

          Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau [28]:

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

         

          Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

          1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

          2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

          - Các thành viên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và các bên tiến hành thanh lý hợp đồng;

          - Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

          - Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

 

          Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 4

 

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM

 CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

 

A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu

(Mô tả tóm tắt qúa trình hình thành và tổ chức của nhà thầu và việc liên danh (nếu có) để thực hiện hợp đồng này)

 

B. Kinh nghiệm của nhà thầu

Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng do nhà thầu thực hiện trong vòng [ghi số năm] (1) năm gần đây.

Nhà thầu tư vấn được yêu cầu sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác).

 

Tên dự án

 

 

 

Địa điểm thực hiện

 

 

 

Tên chủ đầu tư

 

 

 

Tên gói thầu

 

 

 

Giá hợp đồng

 

 

 

Thời gian thực hiện hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến ngày...)

 

 

 

Giá trị DVTV (2)

 

 

 

 

         Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.

 

 

         Ghi chú :

          (1) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)

          (2) Ghi rõ giá trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên trong liên danh thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực hiện.


Mẫu số 5

NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN

NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

 

 

(Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng)

 

Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:

 

1.

 

2.

 

3.

 

4.

 

5.

 

 

 

 


Mẫu số 6

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT

DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

 

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:

 

 

a)    Giải pháp và phương pháp luận

b)    Kế hoạch công tác

c)     Tổ chức và nhân sự

 

 

 


Mẫu số 7

DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

 

 

TT

Họ tên

Tên đơn vị công tác

Trình độ

chuyên môn[29]

Chức danh bố trí trong gói thầu

Nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 8

LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN

 

Vị trí dự kiến đảm nhiệm:                                                                          

 

Tên nhà thầu tư vấn:                                                                                 

 

Họ tên:                                                                                                       

 

Nghề nghiệp:                                                                                             

 

Ngày, tháng, năm sinh:                                                                              

 

Số năm công tác tại Công ty:                         Quốc tịch:                            

 

Tham gia tổ chức nghề nghiệp:                                                                  

 

                                                                                                                  

 

Mô tả chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công:                                      

 

                                                                                                                  

 

Năng lực:

[Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Mô tả chi tiết nhiệm vụ được phân công trong các dự án đã thực hiện, thời gian và địa điểm thực hiện.]

 

                                                                                                                  

 

Trình độ học vấn:

[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp.]

 

                                                                                                                  

 

 

 

 

Kinh nghiệm công tác:

[Mô tả các vị trí công tác đã đảm nhiệm, đơn vị công tác, thời gian công tác tại từng vị trí. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu]

 

                                                                                                                  

 

Ngoại ngữ:

[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ.]

                                                                                                                  

 

Xác nhận:

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

                                                                                                                  

 

 

_____, ngày ____ tháng ___năm _____

Người khai

(Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          Ghi chú:

- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.

- Nhà thầu tư vấn gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên (nếu cần thiết).

 


Mẫu số 9

 

LỊCH CÔNG TÁC CHO TỪNG VỊ TRÍ CHUYÊN GIA TƯ VẤN

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

I. Tiến độ thực hiện công việc

Họ tên

Chức danh

Thời gian thực hiện dịch vụ

Tháng thứ

Số tháng-người

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

…

n

Tại dự án

Tại công ty

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiến độ nộp báo cáo

Báo cáo

Ngày đến hạn

1. Báo cáo sơ bộ

 

2. Báo cáo tình hình thực hiện

    Báo cáo lần 1

     .....................

    Báo cáo lần n

 

3. Báo cáo cuối cùng

 

 

                                                                                                                             Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                                (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)                                                 


Mẫu số 10

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)

 

I. Tiến độ thực hiện công việc

Nội dung công việc

 

Tháng thứ (kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện dịch vụ)

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

…

n

 

- Công việc A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công việc B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - ...................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiến độ nộp báo cáo

Báo cáo

Ngày đến hạn

1. Báo cáo sơ bộ

 

2. Báo cáo tình hình thực hiện

    Báo cáo lần 1

    Báo cáo lần 2

    ......................

    Báo cáo lần n

 

3. Báo cáo cuối cùng

 


Phần thứ ba

MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH

Đề xuất tài chính được chuẩn bị trên cơ sở đề xuất kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong hồ sơ mời thầu, gồm các nội dung như: đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính, tổng hợp chi phí, thù lao của chuyên gia và các chi phí khác.

 

Mẫu số 11: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính)

Mẫu số 12: Tổng hợp chi phí

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

Mẫu số 13.1: Thù lao cho chuyên gia nước ngoài

Mẫu số 13.2: Chi phí khác cho chuyên gia nước ngoài

Mẫu số 13.3: Thù lao cho chuyên gia Việt Nam

Mẫu số 13.4: Chi phí khác cho chuyên gia Việt Nam

Mẫu số 14: Tổng hợp chi phí

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 11

ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất tài chính)

 

_____, ngày_____tháng_____ năm_____

Kính gửi: [Ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

 

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Đề xuất kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này một Đề xuất tài chính với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] [30]với thời gian hiệu lực là _____ngày [căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật], kể từ _____ giờ, ngày _____tháng _____năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu]

 

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[31]

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 


Mẫu số 12

TỔNG HỢP CHI PHÍ

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

 

Chi phí

Chi phí [32]

(Chỉ rõ ngoại tệ)

(Chỉ rõ nội tệ)

Thù lao cho chuyên gia

 

 

 

Chi phí khác (ngoài thù lao)

 

 

Thuế các loại

 

 

Dự phòng

 

 

Tổng cộng

 

 

 


Mẫu số 13.1

THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

Loại tiền sử dụng:

 

Họ tên chuyên gia

Chức danh

Lương cơ bản

Chi phí xã hội

% của  (3)

Chi phí quản lý

% của (3)

Cộng

=(3)+(4)+(5)

Lợi nhuận

% của (6)

Chi phí trả cho

chuyên gia/tháng

=(6)+(7)

Số tháng-người

Thù lao cho chuyên gia =(8)x(9)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 13.2

CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

 

TT

Miêu tả

Đơn vị

Chi phí

đơn vị

Số lượng

(Chỉ rõ ngoại tệ)

(Chỉ rõ nội tệ)

 

Phụ cấp

Ngày

 

 

 

 

 

Chuyến bay quốc tế

Chuyến

 

 

 

 

 

Chi phí liên lạc

 

 

 

 

 

 

Thiết bị, tài liệu…

 

 

 

 

 

 

Chi phí đi lại trong nước

 

 

 

 

 

 

Thuê văn phòng, thư ký hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư

 

 

 

 

 

                                                          Tổng chi phí

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 13.3

 

THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA VIỆT NAM

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

Loại tiền sử dụng:

 

Họ tên

chuyên gia

Chức danh

Lương cơ bản (1)

 

Chi phí liên quan khác(2)

 (nếu có)

Số tháng-người

Thù lao cho chuyên gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       Ghi chú:

 

       (1)  Mức lương cơ bản của các loại chuyên gia tư vấn trong nước được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trên cơ sở quy định của Chính phủ. Trường hợp Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chưa có hướng dẫn thì tham khảo những tài liệu sau:

       - Quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tiền lương đối với chuyên gia tư vấn;

       - Quy định của nhà tài trợ hoặc tổ chức quốc tế về chi phí dịch vụ tư vấn (Cost norm);

       - Hợp đồng tương tự (về quy mô, tính chất…) đã ký trước đó.

 

       (2) Chi phí liên quan khác bao gồm: chi phí quản lý, chi phí xã hội …. Nhà thầu liệt kê các chi phí này kèm theo các tài liệu chứng minh (Ví dụ: chi phí quản lý và chi phí xã hội được cơ quan kiểm toán xác nhận; thẻ bảo hiểm xã hội…).


 

Mẫu số 13.4

CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA VIỆT NAM

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

 

TT

Miêu tả

Đơn vị

Đơn giá

Số lượng

Tổng cộng

 

Phụ cấp

Ngày

 

 

 

 

Chi phí đi lại

Chuyến

 

 

 

 

Chi phí liên lạc

 

 

 

 

 

Thiết bị, tài liệu…

 

 

 

 

 

Chi khác (nếu có)

 

 

 

 

                                                          Tổng chi phí

 

 


Mẫu số 14

 

TỔNG HỢP CHI PHÍ

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)

 

TT

Nội dung công việc và thời gian hoàn thành/thời hạn nộp báo cáo

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phần thứ tư

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

 

“Điều khoản tham chiếu" bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

A. Giới thiệu:

Mô tả khái quát về dự án và gói thầu

Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu tư vấn

B. Phạm vi công việc:

1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu tư vấn, nguồn vốn, tên cơ quan thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng-người cần thiết (nếu có).

2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu tư vấn phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.

3. Dự kiến thời gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30 ngày, kể từ khi hợp đồng được ký).

C. Báo cáo và thời gian thực hiện:

Các báo cáo phải nộp và tiến độ nộp báo cáo

D. Trách nhiệm của bên mời thầu:

Dự kiến khả năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của bên mời thầu và những tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn, kể cả các tài liệu nghiên cứu liên quan hiện có nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu tư vấn thực hiện nhiệm vụ của mình.

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Điều khoản tham chiếu không nên quy định những nội dung thiếu linh hoạt để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu tư vấn có thể đề xuất phương pháp luận và phương thức bố trí nhân sự riêng của mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần thứ năm

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

 

Chương IV

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều 1.  Giải thích từ ngữ:

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.

3. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu trong ĐKCT.

4. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư phải trả cho nhà thầu tư vấn theo Hợp đồng.

5. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

                   6. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.

Điều 2.  Nguyên tắc áp dụng

ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

Điều 3.  Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

1.  Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu tư vấn cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

2.  Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

3.  Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu tư vấn phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp  đồng.

Điều 4. Bản quyền

Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư.

Điều 5. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng được quy định trong ĐKCT.

Điều 6. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

Điều 7.  Giá hợp đồng

Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.

Điều 8.  Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

          1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá trị cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

Điều 9.  Nhà thầu phụ

Nhà thầu tư vấn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về tên các nhà thầu phụ và phạm vi công việc của họ (nếu có). Thông báo này không miễn trừ cho nhà thầu tư vấn các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

Điều 10.  Thay thế nhân sự

Trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác, sẽ không có bất kỳ thay đổi nào về nhân sự. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 28 của Chương I thì nhà thầu tư vấn phải bổ sung ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn.

Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận.

Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 ĐKC, nếu nhà thầu tư vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc bị chậm một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 13 ĐKC.

Điều 12. Gia hạn hợp đồng

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề nghị của nhà thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

Điều 13.  Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

2.  Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.

Điều 14.  Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư

 Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

Điều 15.  Trường hợp bất khả kháng

1.  Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.

2.  Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3.  Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 16.

Điều 16.  Giải quyết tranh chấp

1.  Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hoà giải.

2.  Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

         Điều 17.  Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng.

Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại BDL Mục 6.

Điều 18.  Luật áp dụng

Hợp đồng sẽ phải được diễn giải và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

Điều 19.  Thông báo

1.  Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

2.  Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tuỳ theo ngày nào đến muộn hơn.

 

 

 

 

Chương V

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều

Khoản

Nội dung

1

2

Chủ đầu tư: ________________ [Ghi tên chủ đầu tư]

3

Nhà thầu tư vấn: ___________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

5

Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________

   [Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng... ]

2

 

Nguyên tắc áp dụng khác: ________________

  [Ghi cụ thể nội dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có]

5

 

Hình thức hợp đồng: __________________________

  [Nêu hình thức hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch đấu thầu được duyệt].

6

 

-  Phương thức thanh toán: __________________

  [Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.

     Việc thanh toán cho nhà thầu tư vấn có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản.

    Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu tư vấn thì cần nêu rõ giá trị và thời hạn tạm ứng].

 

- Đồng tiền và thời hạn thanh toán

   Đồng tiền thanh toán:  ____________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền ký hợp đồng].

   Thời hạn thanh toán:____________ [Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi nhà thầu tư vấn xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán].

8

2

Thời gian nhà thầu tư vấn trả lời yêu cầu của chủ đầu tư về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: ___________________

  [Nêu cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày tuỳ theo yêu cầu cụ thể của nội dung hiệu chỉnh, bổ sung]

 

3

Điều chỉnh hợp đồng: _______________

  [Đối với hợp đồng trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và giá hợp đồng. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian hoặc trường hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi HSMT thì phải quy định rõ phạm vi điều chỉnh theo quy định của pháp luật. ]

11

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: ________

  [Nêu cụ thể quy định về bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].

13

1

Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn:

  [Nêu cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng].

14

 

Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư:

  [Nêu cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng].

16

2

Giải quyết tranh chấp: _______________________

   [Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài].

18

 

Luật áp dụng: ____________________________

   [Nêu cụ thể nếu có quy định khác].

19

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

-  Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư:     _________

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________

-  Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn:  _______

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương VI

 MẪU HỢP ĐỒNG

 

Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV thanh toán theo hình thức trọn gói hoặc theo thời gian cho phù hợp.

Trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV trọn gói và theo thời gian để xây dựng mẫu hợp đồng DVTV hỗn hợp.

Khi sử dụng cần chú ý không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như mô tả trong ghi chú với chữ in nghiêng cho từng điều khoản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

(áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói)

 

____, ngày ____ tháng ____năm ____

Hợp đồng số: _________                  

Gói thầu: _________ [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: ______ [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ) [33]____________________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 1                [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 1                [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời thầu;

-  Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

 

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                           

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số           ___ ngày __ tháng         __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                            

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số           ___ ngày __ tháng         __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1.  Văn bản hợp đồng này;

2.  Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3.  Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4.  ĐKCT;

5.  ĐKC;

6.  HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7.  HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8.  Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1.  Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 1 triệu USD + 3 tỷ VND (một triệu đôla Mỹ và ba  tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp.

2.  Thời hạn thanh toán:

 [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được một bản hợp đồng này do nhà thầu tư vấn ký.

[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu tư vấn lập.

[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.

Tổng số tiền thanh toán [Ghi giá trị và đồng tiền]

[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].

3. Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT

Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL,  HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. 

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1.  Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].

2.  Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

 

Phụ lục A:    Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B:    Nhân sự của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C:    Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 16

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

(áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

____, ngày ____  tháng____ năm ____

Hợp đồng số: ___________              

Gói thầu: __________[ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _______ [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ) [34]____________________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 1                [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 1                [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời thầu;

-  Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

 

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                           

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số           ___ ngày __ tháng         __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà:                                                                                     

Chức vụ:                                                                                                    

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                           

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                 

Mã số thuế:                                                                                                         

Giấy ủy quyền số           ___ ngày __ tháng         __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1.  Văn bản hợp đồng này;

2.  Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3.  Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4.  ĐKCT;

5.  ĐKC;

6.  HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7.  HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8.  Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ lục C “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

 

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: _________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 2 triệu USD + 5 tỷ VND (hai triệu đôla Mỹ và năm tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau:

- Thù lao cho chuyên gia:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn thù lao tính theo tháng người hoặc theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C

- Chi phí khác ngoài thù lao:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn các chi phí khác với mức trần là [ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế dưới đây:

+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;

+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.

2.  Thời hạn và phương thức thanh toán

Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.

Điều 6.  Bảng chấm công

Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu tư vấn.

Điều 7. Hình thức hợp đồng: theo thời gian

Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL,  HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. 

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

1.  Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].

2.  Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

PHỤ LỤC

 

Phụ lục A:    Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B:    Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C:    Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn.


MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ

(Ban hành kèm theo Quyết định số:  1744 /2008/QĐ-BKH

ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng cho gói thầu xây lắp quy mô nhỏ có tính chất kỹ thuật đơn giản, thông thường theo quy định tại Điều 33 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng (Nghị định 58/CP) khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong nước. Trường hợp thực hiện theo các hình thức lựa chọn nhà thầu khác (không phải là đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế), chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Để đảm bảo tuân thủ quy định về thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 12 ngày, chủ đầu tư có thể phê duyệt đồng thời danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu đối với gói thầu xây lắp quy mô nhỏ áp dụng Mẫu này.

Khi áp dụng Mẫu này, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tính chất của mỗi gói thầu, song các nội dung sửa đổi, bổ sung không được trái quy định pháp luật hiện hành về đấu thầu. Việc đưa ra các yêu cầu trong HSMT phải trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu.

Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

 

 

 

 

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


HỒ SƠ MỜI THẦU
GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ

 

 

(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm …

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

MỤC LỤC

                                                                                                              Trang

Phần thứ nhất.  Yêu cầu về thủ tục đấu thầu........................ …..

 

 

Chương I.  Chỉ dẫn đối với nhà thầu ...................................... ....................................................................................................

 

 

A.  Tổng quát.......................................................................... ................................................................................................

 

 

B.  Chuẩn bị hồ sơ dự thầu...................................................... ................................................................................................

 

 

C.  Nộp hồ sơ dự thầu............................................................. ................................................................................................

 

 

D.  Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu................................... ............................................................................................ 14

 

 

E.  Trúng thầu ........................................................................ ................................................................................................

 

 

Chương II. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu............................... ....................................................................................................

 

 

Chương III. Biểu mẫu dự thầu ................................................ ....................................................................................................

 

Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp........................................................ ..............................................................................................................

 

 

Chương IV. Giới thiệu về gói thầu.................................................. ...........................................................................................................

 

 

Chương V.   Bảng tiên lượng........................................................... ...........................................................................................................

 

 

Chương VI.   Yêu cầu về tiến độ thực hiện...................................... ...........................................................................................................

 

 

Chương VII.  Yêu cầu về mặt kỹ thuật........................................... ...........................................................................................................

 

 

Chương VIII.  Các bản vẽ................................................................ ...........................................................................................................

 

Phần thứ ba.   Yêu cầu về hợp đồng................................................... ..............................................................................................................

 

 

Chương IX. Điều kiện của hợp đồng............................................... ...........................................................................................................

 

 

Chương  X.  Mẫu về hợp đồng........................................................ ...........................................................................................................

 

       

Các ví dụ ............................................................................. ..............................................................................................

 

                                       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC TỪ VIẾT TẮT

 

HSMT     

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

ĐKHĐ

Điều kiện của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Gói thầu ODA

Là gói thầu sử dụng vốn vay ODA từ các nhà tài trợ

Nghị định 58/CP

Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

               

               

               

               

                      

                      

                     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 




Phần thứ nhất

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

 

Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

 

A. TỔNG QUÁT

Mục 1.  Nội dung đấu thầu

1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu _______ (nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt) thuộc dự án________ (nêu tên dự án được duyệt). Nội dung công việc chủ yếu:_______ (nêu nội dung công việc chủ yếu).

2. Thời gian thực hiện hợp đồng:________ (nêu thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt).

3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:_________(nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt).

Mục 2.  Điều kiện tham gia đấu thầu

1. Có tư cách hợp lệ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu;

2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập;

3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật Đấu thầu và Điều 3 Nghị định 58/CP;

4. Đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo Điều 7 của Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn liên quan;

5. Không thuộc diện bị cấm tham gia đấu thầu theo Điều 12 của Luật Đấu thầu.

Mục 3.  Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận/mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 4.  HSMT, giải thích làm rõ HSMT và sửa đổi HSMT

1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu để bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là _____ ngày (nêu số ngày, thông thường từ 4-5 ngày). Bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu, đảm bảo nhà thầu có đủ thời gian chuẩn bị HSDT.

3. Trường hợp cần thiết phải sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết), bên mời thầu gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận/mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 3 ngày. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản hoặc fax là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.

Mục 5. Khảo sát hiện trường

Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ việc lập HSDT nếu thấy cần thiết. Bên mời thầu tạo điều kiện, hướng dẫn để nhà thầu khảo sát hiện trường và không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

 

 

B.  CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 6.  Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng tiếng Việt.

Mục 7.  Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

          1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;

          2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;

3. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này;

          4. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 12 Chương này;

          5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này. 

Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

  Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì phải thông báo bằng văn bản tới bên mời thầu. Bên mời thầu xem xét đối với các trường hợp như sau:

- Đối với đấu thầu rộng rãi, chấp nhận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu;

- Đối với đấu thầu hạn chế, tùy từng trường hợp cụ thể mà bên mời thầu xem xét, báo cáo chủ đầu tư quyết định việc chấp nhận hay không chấp nhận thay đổi tư cách của nhà thầu nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong đấu thầu. Bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho nhà thầu quyết định của chủ đầu tư trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu phải nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.

Mục 9.  Đơn dự thầu

Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).

Mục 10. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu

1.  Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:___________ (nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu tại Mục 2 của Chương này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…).

2.  Tài liệu chứng minh kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:

Các hợp đồng tương tự đã thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 3 Chương III và các hợp đồng đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 4 Chương III; kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 5 Chương III; khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 6 Chương III; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 7 Chương III.

Mục 11.  Đề xuất biện pháp thi công trong HSDT

Trong đề xuất về mặt kỹ thuật của mình, nhà thầu đề xuất biện pháp thi công theo đúng yêu cầu của HSMT. Đối với các biện pháp thi công không bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công khác phù hợp với khả năng của mình và tính chất của gói thầu. Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu (bao gồm cả biện pháp thi công khác, nếu có) được đánh giá theo TCĐG quy định tại Mục 2 Chương II của HSMT này.

Mục 12.  Giá dự thầu và biểu giá

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có).

2. Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng, theo Mẫu số 9A và Mẫu số 9B Chương III. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố:__________ (nêu các yếu tố cấu thành đơn giá dự thầu, chẳng hạn đơn giá dự thầu là đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ bao gồm: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác; chi phí chung; thu nhập chịu thuế tính trước; thuế giá trị gia tăng; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công).

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này trong HSDT để chủ đầu tư xem xét khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nhà thầu không được tính toán giá trị phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có mục lục HSDT trong đó có liệt kê thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.

4. Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá, trong quá trình thực hiện hợp đồng, việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Chương IX ĐKHĐ.

5. Khi phân tích đơn giá, nhà thầu phải điền đầy đủ thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá dự thầu (theo Mẫu số 9C Chương III) và Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (theo Mẫu số 9D Chương III).

6. Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền Việt Nam.

Mục 13.  Bảo đảm dự thầu

1.  Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo các yêu cầu sau:

 - Biện pháp bảo đảm dự thầu: ________(Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể biện pháp bảo đảm dự thầu theo một hoặc nhiều cách: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ cách thực hiện. Nếu yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử dụng Mẫu số 10 Chương III do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành.  Trường hợp quy định thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì cần quy định tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp ký và phát hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính).

- Giá trị bảo đảm dự thầu: ______(nêu số tiền cụ thể với giá trị tuyệt đối bằng 1% giá gói thầu, được làm tròn số đến đơn vị trăm nghìn đồng)

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu. (Ghi rõ số ngày, được xác định bằng thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục 14 Chương này cộng thêm 30 ngày).

2. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:

a)  Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;

b) Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

c)  Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.

4. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian _____ (ghi rõ số ngày, nhưng không quá 30 ngày) kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mục 14.  Thời gian có hiệu lực của HSDT

1. Thời gian có hiệu lực của HSDT phải đảm bảo theo yêu cầu là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu. (Ghi rõ số ngày tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không nên quy định quá 120 ngày). HSDT có thời gian có hiệu lực ngắn hơn bị coi là không hợp lệ và bị loại.

2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT nhưng tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Mục 15.  Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và _______bản chụp HSDT (ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không nên quá 5 bản), ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang… thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương này.

2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Các phần nội dung của HSDT phải được liệt kê theo mục lục. Đơn dự thầu, thư giảm giá, biểu giá chào và các văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký. 

3.  Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự thầu và được đóng dấu (nếu có).

 

C.  NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ MỞ THẦU

Mục 16.  Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định như sau:___________[Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ: Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời thầu): __________

- Tên gói thầu: _________________________

- Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ (ghi theo thời điểm mở thầu)

- “BẢN GỐC” hoặc “BẢN CHỤP”.

 Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ  "Hồ sơ dự thầu sửa đổi "]

Mục 17.  Thời hạn nộp HSDT

1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ (Nêu cụ thể thời điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của từng gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày).

2. Trường hợp cần gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT. Thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải tối thiểu 1 kỳ trên phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tải thông báo mời thầu. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình (bao gồm cả thời gian có hiệu lực của HSDT). Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 18.  Rút HSDT

  Khi muốn rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị (riêng biệt với HSDT) và gửi tới bên mời thầu, đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu.

Mục 19.  Mở thầu

1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại ______(Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu) trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời.

2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như nhà thầu không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn. HSDT của nhà thầu có văn bản xin rút HSDT đã nộp và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:

a)  Kiểm tra niêm phong HSDT;

b)  Mở HSDT;

c)  Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:

-          Tên nhà thầu;

-          Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;

-          Thời gian có hiệu lực của HSDT;

-          Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;

-          Giá dự thầu sau giảm giá ghi trong thư giảm giá (nếu có);

-          Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;

-          Thời gian thực hiện hợp đồng;

-          Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 17 Chương này;

-          Các thông tin khác có liên quan.

4.  Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu được gửi cho tất cả nhà thầu nộp HSDT.

5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.

D.  ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 20.  Nguyên tắc làm rõ HSDT

Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Việc làm rõ HSDT không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

Mục 21.  Đánh giá sơ bộ HSDT

1. Bên mời thầu kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT.

2. HSDT không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định 58/CP sẽ bị loại và không được xem xét tiếp.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 1 Chương II.([35])

Mục 22. Đánh giá về mặt kỹ thuật

Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua bước đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương II và đề xuất danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật.

Mục 23.  Đánh giá về mặt tài chính

1. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 58/CP. Sau khi sửa lỗi, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.

2. Bên mời thầu thực hiện hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 58/CP. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.

3. Trên cơ sở giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, bên mời thầu đề xuất danh sách xếp hạng nhà thầu theo nguyên tắc: nhà thầu có giá thấp nhất (giá đề nghị trúng thầu) được xếp thứ nhất, nhà thầu có giá thấp tiếp theo được xếp hạng tiếp theo.

 

E.  TRÚNG THẦU

Mục 24. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Có kinh nghiệm, năng lực được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của HSMT;

3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của HSMT;

4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt (không gồm dự phòng).

Mục 25. Thông báo kết quả đấu thầu

Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu).

Mục 26.  Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT, việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế đã được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền cho phép bổ sung vào gói thầu. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp do nhà thầu đề xuất, chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể, khối lượng thừa hoặc thiếu trong bảng tiên lượng mời thầu so với thiết kế do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSDT ...

Mục 27.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Chương IX ĐKHĐ để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

Mục 28. Kiến nghị trong đấu thầu

Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề khác trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 Luật Đấu thầu, Chương X Nghị định 58/CP.

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: _____ (nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ).

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: _____ (nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ).

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: _____ (nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ).

Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: _____ (nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ).

Mục 29.  Xử lý vi phạm trong đấu thầu

Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu, Chương XI Nghị định 58/CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

 

 

 

 


Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

 

Việc đánh giá HSDT được thực hiện theo quy định từ Mục 20 đến Mục 23 Chương I. Chương này bao gồm TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu, TCĐG về mặt kỹ thuật. TCĐG dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất gói thầu mà quy định cho phù hợp. TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.

Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu

Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.

          TCĐG kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

 

TT

Nội dung yêu cầu (1)

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)

1

Kinh nghiệm

 

Số lượng hợp đồng xây lắp đã thực hiện có tính chất tương tự (2)  … (mô tả tính chất tương tự)

Thông thường yêu cầu từ 1 -3  hợp đồng

2

Năng lực kỹ thuật

 

2.1. Nhân sự chủ chốt(3)

 

2.2. Thiết bị thi công chủ yếu(4)

 

3

Năng lực tài chính

 

3.1 Doanh thu

 

Doanh thu trung bình hàng năm trong thời gian ... (ghi số năm) năm gần đây (5)

 

3.2 Tình hình tài chính lành mạnh:

 

(a) Số năm nhà thầu hoạt động không lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này.

từ 1 năm trở lên

(b) Nhà thầu thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật

trong toàn bộ thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1

Mục này

Ghi chú:

 (1) Tuỳ theo yêu cầu của gói thầu mà quy định nội dung chi tiết về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu cho phù hợp.

 (2) Hợp đồng xây lắp tương tự là hợp đồng trong đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm:

- Tương tự về bản chất: có cùng loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng, điều kiện thi công gần giống như công việc xây lắp của gói thầu đang xét.

- Tương tự về quy mô công việc: có giá trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét.

Đối với các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị phần công việc xây lắp của hợp đồng trước đó thấp hơn 70% giá trị phần công việc xây lắp của gói thầu đang xét, tuy nhiên vẫn phải yêu cầu nhà thầu đảm bảo có hợp đồng thi công tương tự về bản chất đối với các hạng mục chính của gói thầu.

(3) Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định các nhân sự chủ chốt và kinh nghiệm, năng lực tương ứng như chỉ huy trưởng công trình, đội trưởng thi công... căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng.

(4) Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu được xác định theo phạm vi và tính chất của các công tác thi công trong gói thầu. Tùy theo đặc thù của gói thầu mà thiết bị thi công chủ yếu có thể bao gồm thiết bị thi công công tác đất, thiết bị thi công nền, móng ... Đối với mỗi loại thiết bị cần nêu rõ yêu cầu về tính năng kỹ thuật, số lượng. Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh được khả năng huy động được máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

(5) Đối với yêu cầu về doanh thu:

- Thời gian yêu cầu thông thường là 1-3 năm.

- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu tối thiểu đối với doanh thu trung bình hàng năm:

Mức yêu cầu tối thiểu về doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu tính theo trung bình năm

 

 Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

          Áp dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với TCĐG về kỹ thuật.

Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung về kỹ thuật. Đối với các nội dung được coi là yêu cầu cơ bản của HSMT, chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.

Một HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”. Ví dụ về TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”được nêu tại phần Các ví dụ của Mẫu HSMT này.

          Trường hợp cho phép nhà thầu chào biện pháp thi công khác biện pháp thi công quy định trong HSMT thì phải quy định rõ cách đánh giá và TCĐG tương ứng.


 

Chương III

BIỂU MẪU DỰ THẦU

Mẫu số 1

 

ĐƠN DỰ THẦU

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: __________________[ghi tên Bên mời thầu]

               (sau đây gọi là Bên mời thầu)

 

Sau khi nghiên cứu HSMT và văn bản sửa đổi HSMT số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của HSMT với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ ngày/tháng (ghi số ngày hoặc tháng phù hợp với tổng tiến độ thực hiện tất cả các công việc của gói thầu nêu trong HSDT).

Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 27 Chương I và Điều 3 Chương IX trong HSMT.

HSDT này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi thời điểm đóng thầu].

 

                                     Đại diện hợp pháp của nhà thầu (1)

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

(1)  Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2. Trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu được lựa chọn trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình bên mời thầu bản sao được công chứng, chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương I của HSMT này.

         

 

 


Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

          Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

 

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

 - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày  ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

 

Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

(1)  Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu chỉ áp dụng đối với cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị có cá nhân liên quan được ủy quyền.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 3

KÊ KHAI CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ

ĐÃ THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (1)

 

Thông tin về từng hợp đồng cần đảm bảo các nội dung sau đây:

 

Tên và số hợp đồng

       [điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng

      [điền ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành

[điền ngày, tháng, năm]

Giá hợp đồng

[điền giá hợp đồng]

Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm

[điền phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]

[điền số tiền]

 

Tên dự án:

[điền tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư:

[điền tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

 Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

E-mail:

[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

[điền số điện thoại, số fax]

[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại khoản 1 Mục 1 Chương II (2)

 1. Loại, cấp công trình

[điền thông tin phù hợp]

 2. Về điều kiện  thi công

[mô tả về điều kiện thi công của công trình]

 3. Các đặc tính khác

[điền các đặc tính khác theo Chương VII]

                            

Ghi chú:

(1) Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng tương tự được kê khai (ví dụ xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng theo các nội dung liên quan trong bảng trên, biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình ...). Nếu nhà thầu được lựa chọn trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình bên mời thầu bản sao được công chứng, chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương I của HSMT này.

(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

 

 


Mẫu số 4

KÊ KHAI CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN (1)

Thông tin về từng hợp đồng cần đảm bảo các nội dung sau đây:

Tên và số hợp đồng

       [điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng

      [điền ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành

[điền ngày, tháng, năm]

Tên dự án:

[điền tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư:

[điền tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

Giá hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)

[điền số tiền]

Giá trị phần công việc chưa hoàn thành

[điền số tiền và phần trăm]

Nhân sự đang huy động cho hợp đồng

[điền số lượng nhân viên, tên các cán bộ giữ chức danh chủ chốt thực hiện hợp đồng]

Máy móc đang huy động cho hợp đồng

[điền số lượng máy móc đang huy động để
thực hiện hợp đồng]

 

Ghi chú:

(1) Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng đó (ví dụ xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng theo các nội dung liên quan trong bảng trên). Nếu nhà thầu được lựa chọn trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình bên mời thầu bản sao được công chứng, chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương I của HSMT này.

                                                                       

Mẫu số 5

DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT

ĐIỀU HÀNH THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG (1)

 

STT

Họ và tên

Chức danh dự kiến cho gói thầu

Kinh nghiệm và năng lực
 về kỹ thuật và quản lý tương ứng

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

…

 

 

 

 

Ghi chú:     

(1) Gửi kèm theo bản chụp văn bằng, chứng chỉ liên quan của từng cán bộ. Nếu nhà thầu được lựa chọn trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình bên mời thầu bản sao được công chứng, chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương I của HSMT này.

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 6

 

BẢNG KÊ  KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU

DÙNG CHO GÓI THẦU

 

Loại thiết bị thi công

 

Số lượng

 

Công suất

 

Tính năng

 

Nước sản xuất

 

Năm sản xuất

Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê(1)

Chất lượng thực hiện hiện nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh. Trường hợp thuê máy móc thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (ví dụ: bản chụp hợp đồng hoặc bản cam kết cho thuê ...). Nếu nhà thầu được lựa chọn trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình bên mời thầu bản sao được công chứng, chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương I của HSMT này.

 


Mẫu số 7

 

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

                                                   ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

 

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II].

Đơn vị tính: ____

TT

 

Năm ____

Năm ____

Năm ____

1

Tổng tài sản

 

 

 

2

Tổng nợ phải trả

 

 

 

3

Tài sản ngắn hạn

 

 

 

4

Nợ ngắn hạn

 

 

 

5

Doanh thu

 

 

 

6

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

7

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

8

Các nội dung khác  (nếu có yêu cầu)

 

 

 

 

B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai (Nhà thầu chỉ cần nộp bản chụp của một trong các tài liệu này. Nếu nhà thầu được lựa chọn trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình bên mời thầu bản sao được công chứng, chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 29 Chương I của HSMT này.)

1. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];

2. Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp Tờ khai) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];

3. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II].

 

                                       Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                  (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)


Mẫu số 8

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ (1)

STT

TÊN
NHÀ THẦU PHỤ
(NẾU CÓ)(2)

PHẠM VI

CÔNG VIỆC

KHỐI LƯỢNG

CÔNG VIỆC

GIÁ TRỊ
ƯỚC TÍNH

HỢP ĐỒNG / VĂN BẢN THỎA THUẬN VỚI NHÀ THẦU CHÍNH
(NẾU CÓ)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.

(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.

Mẫu số 9A

 

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU

 

STT

HẠNG MỤC, NỘI DUNG CÔNG VIỆC

THÀNH TIỀN

1

Phần cọc

 

2

Phần móng

 

 

…

 

n

Phần hoàn thiện

 

Cộng

 

TỔNG CỘNG

 

Tổng cộng (bằng chữ): ................................................................

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                   (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 9B

BIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU

(lập cho từng hạng mục hoặc từng phần việc)

STT

NỘI DUNG

CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ

TÍNH

KHỐI LƯỢNG

MỜI THẦU

ĐƠN GIÁ

DỰ THẦU

THÀNH TIỀN

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                   (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

          + Cột [2] về Nội dung công việc: ghi theo các nội dung công việc như bảng tiên lượng mời thầu

          + Cột [4] về Khối lượng: ghi theo đúng khối lượng được nêu trong Bảng tiên lượng mời thầu. Những công việc hoặc khối lượng mà nhà thầu lường trước sẽ phải làm nhưng không có trong Bảng tiên lượng mời thầu hoặc khác với Bảng tiên lượng mời thầu (tăng hoặc giảm khối lượng) thì nhà thầu lập riêng thành 1 bảng, không điền chung vào biểu này.

 

Mẫu số 9C

BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU

Hạng mục công việc:_______________

Đơn vị tính : ...

TT

MÃ HIỆU

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

GIÁ

THÀNH TIỀN

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]=[5]x[6]

A

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 

 

 

 

   I

Vật liệu

 

 

 

 

     1

VL.001

Cát mịn

m3

 

 

 

     2

VL.002

Gạch chỉ

viên

 

 

 

     …

…

…

 

 

 

 

 

Cộng vật liệu

 

 

 

 

  II

Nhân công

 

 

 

 

    1

NC.001

Nhân công 3/7

công

 

 

 

    2

NC.002

Nhân công 3,5/7

công

 

 

 

    …

…

…

 

 

 

 

 

Cộng nhân công

 

 

 

 

  III

Máy

 

 

 

 

    1

M.001

Máy trộn vữa 80 lít

ca

 

 

 

    2

M.002

Vận thăng 0,8T

ca

 

 

 

    …

…

…

 

 

 

 

 

Cộng máy

 

 

 

 

  IV

Chi phí trực tiếp khác

 

 

 

 

 

Cộng chi phí trực tiếp

 

 

 

 

B

CHI PHÍ CHUNG

 

 

 

 

C

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

 

 

 

 

 

Cộng chi phí XD trước thuế

 

 

 

 

D

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

 

 

 

 

 

Cộng chi phí XD sau thuế

 

 

 

 

E

CHI PHÍ XD NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG

 

 

 

 

 

CỘNG ĐƠN GIÁ DỰ THẦU

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 9D

BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ DỰ THẦU

 

STT

Loại
vật liệu

Đơn vị tính

Đơn giá gốc
của vật liệu

Chi phí đến công trường

Đơn giá tính trong giá dự thầu

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 10

BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: ____________________ [ghi tên bên mời thầu]

                (sau đây gọi là bên mời thầu)

Căn cứ vào việc [ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].

Chúng tôi [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.

Bảo lãnh này có hiệu lực trong _______(2) ngày kể từ thời điểm _______(3). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.

 

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 13 Chương I.

(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 17 Chương I.


 

Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

Chương IV

GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU

Chương này cần giới thiệu khái quát về dự án và nêu thông tin về gói thầu như phạm vi công việc của gói thầu, thời hạn hoàn thành, địa điểm xây dựng và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

 

Chương V

BẢNG TIÊN LƯỢNG

Trong Chương này, bên mời thầu liệt kê khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện làm căn cứ để nhà thầu tính toán giá dự thầu.

STT

Hạng mục, nội dung công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú

1

 

 

 

(Có thể nêu  yêu cầu kỹ thuật tham chiếu)

2

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu để sửa đổi HSMT và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

 

Ví dụ về Bảng tiên lượng được nêu tại phần Các ví dụ của Mẫu HSMT này.

 

Ghi chú:

 1. Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc trong dự toán thiết kế để cấu trúc thành bảng tiên lượng, nên rút gọn, đưa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát, giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lượng liên quan tới biện pháp thi công mà nhà thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên đưa chi tiết.

2. Danh mục và khối lượng công việc phải phù hợp với nguyên tắc quản lý thanh toán sau này (trọn gói/ nghiệm thu theo bản vẽ thi công, theo thực tế,...)

3. Những công việc tương tự hoặc trong chu trình thi công liên tục để hình thành sản phẩm xây lắp thì nên cấu trúc để nhà thầu chào dưới dạng đơn giá tổng hợp.

 

Chương VI

YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Trong Chương này nêu yêu cầu về thời gian từ khi khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng và tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình (nếu cần).

 

Chương VII

YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

Để đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định đầu tư kèm theo các tài liệu hình thành quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ thiết kế và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về đấu thầu.

           Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;

2. Các yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;

3. Các yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, thiết bị (kèm theo các tiêu chuẩn về phương pháp thử);

4. Các yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;

5. Các yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;

6. Các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);

7. Các yêu cầu về vệ sinh môi trường;

8. Các yêu cầu về an toàn lao động;

9. Các yêu cầu về quản lý chất lượng công trình;

10. Các yêu cầu khác tùy theo đặc thù của gói thầu.

Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được nêu các yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của vật tư, thiết bị hoặc nguồn gốc cụ thể của vật tư, thiết bị làm giảm tính cạnh tranh trong đấu thầu.

Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc vật tư, thiết bị từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của vật tư, thiết bị thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các vật tư, thiết bị đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.

 

Chương VIII

CÁC BẢN VẼ

 

Chương này liệt kê các bản vẽ (1)

STT

Ký hiệu

Tên bản vẽ

Phiên bản/ ngày phát hành

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Chủ đầu tư căn cứ pháp luật về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.


 

Phần thứ ba

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

 

Chương IX

ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều 1. Giải thích từ ngữ

          Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.

          3. “Chủ đầu tư” là___________ (ghi tên chủ đầu tư).

          4. “Nhà thầu” là___________ (ghi tên nhà thầu trúng thầu).

5. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Nhà thầu tư vấn giám sát là __________(ghi tên tư vấn giám sát).

6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

7. “Thời gian bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình do lỗi của nhà thầu.

8. “Công trường” là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình:_____________(ghi địa điểm công trường).

Điều 2. Ngôn ngữ sử dụng và Luật áp dụng

Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt. Luật điều chỉnh hợp đồng là pháp luật của Việt Nam.

Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực.)

-  Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

(Nêu cụ thể biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các biện pháp bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Trường hợp nhà thầu phải nộp bảo lãnh thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành, theo Mẫu số 12 Chương X hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp thuận.)

 - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ (nêu số tiền cụ thể với giá trị tuyệt đối bằng 3% giá hợp đồng, được làm tròn số đến đơn vị trăm nghìn đồng).

 - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.

  (Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định).

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư trong trường hợp nhà thầu vi phạm trách nhiệm thực hiện hợp đồng, từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

3. Trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là đặt cọc hoặc ký quỹ, chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn___________ (Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng. Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi công trình được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định).  

Điều 4. Hình thức hợp đồng

          Hình thức hợp đồng là _____________ (Nêu hình thức hợp đồng theo kế hoạch đấu thầu được duyệt, đồng thời nêu các nguyên tắc thanh toán tương ứng với từng hình thức. Ví dụ:

a) Đối với phần công việc                   (ghi phần công việc phù hợp) áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, giá không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

b) Đối với phần công việc                  (ghi phần công việc phù hợp) áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc thực tế đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế.)

Điều 5. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Danh sách các nhà thầu phụ bao gồm:___________(Nêu danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT. Trường hợp HSDT chưa nêu danh sách nhà thầu phụ thì trước khi ký hợp đồng nhà thầu chính phải đăng ký với chủ đầu tư và ghi cụ thể danh sách nhà thầu phụ trong hợp đồng).

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá__________giá hợp đồng (Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp).

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ:________ (Nêu yêu cầu khác về thầu phụ nếu có).

Điều 6. Nhân sự của nhà thầu

Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong Danh sách cán bộ chủ chốt để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách. Danh sách cán bộ chủ chốt bao gồm:_________ (Nêu danh sách cán bộ chủ chốt phù hợp với Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường như kê khai tại Mẫu số 5 Chương III).

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

1. Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư và những cá nhân khác không thuộc chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí có liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết của bất cứ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu và những cá nhân khác không thuộc nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng bởi chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư.

Điều 8. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những tình huống thực tiễn xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 12 ĐKHĐ.

Điều 9. Bảo hiểm

Yêu cầu về bảo hiểm như sau:___________ (Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu…).

Điều 10. An toàn

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 11. Tư vấn giám sát

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng với chủ đầu tư.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư cần thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian__________(nêu số ngày) kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau:___________ (Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...).

Điều 13. Tiến độ thực hiện

1. Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày___________(nêu ngày tháng giao công trường).

2. Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công________(nêu ngày dự kiến khởi công). Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến____________(nêu ngày hoàn thành dự kiến).

Điều 14. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

          1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 13;

b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5 mà không có lý do chính đáng;

c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

d) Các trường hợp khác như sau___________(nêu các trường hợp khác nếu có).

          2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay làm chậm lại tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.

Điều 15. Chất lượng vật tư, thiết bị

Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư và thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Điều 16. Xử lý sai sót

          Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

Điều 17. Biểu giá hợp đồng

Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.([36])

Điều 18. Điều chỉnh giá hợp đồng

Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá được thực hiện như sau:___________ (Cần quy định rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá. Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá).

Điều 19. Điều chỉnh hợp đồng

1. Việc điều chỉnh hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế (đối với phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói) và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng (đối với phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá);

          b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của hạng mục công việc nào đó;

c) Thay đổi về thiết kế;

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.

2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp điều chỉnh hợp đồng.

3. Trường hợp điều chỉnh hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.

Điều 20. Tạm ứng

Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu như sau:__________ (Nêu số tiền tạm ứng, phương thức tạm ứng, cách thức thu hồi dần tiền tạm ứng qua các lần thanh toán bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu và kết thúc khi khối lượng đã thanh toán đạt 80% giá hợp đồng … phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng.  Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu nộp bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 13 Chương X).

Điều 21. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu như sau:

1. Hình thức thanh toán                     (tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, hoặc séc, hoặc chuyển khoản ...)

2. Thời hạn thanh toán             (tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ hồ sơ thanh toán theo yêu cầu).

3. Phương thức thanh toán:

(Căn cứ hình thức hợp đồng quy định tại Điều 4 ĐKHĐ mà quy định cụ thể nội dung này, đồng thời, cần quy định cụ thể về hồ sơ thanh toán)

a) Đối với phần công việc                            (ghi tên phần công việc phù hợp) áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói

Việc thanh toán được thực hiện như sau:                        (tùy từng gói thầu cụ thể mà ghi: thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán              lần tương ứng với việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình).

Hồ sơ thanh toán cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói gồm:

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có) về việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình phù hợp với thiết kế, không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết

+ Bảng tính giá đề nghị thanh toán trên cơ sở công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình đã hoàn thành

+ Đề nghị thanh toán của nhà thầu nêu rõ công việc, hạng mục công việc, công trình đã hoàn thành, giá trị hoàn thành, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn thanh toán.

Việc thanh toán cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.

b) Đối với phần công việc                            (ghi tên phần công việc phù hợp) áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá

Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá trong Biểu giá hoặc đơn giá điều chỉnh theo quy định tại Điều 18 ĐKHĐ nhân với khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện. Việc thanh toán được thực hiện theo              (ghi số lần thanh toán phù hợp với yêu cầu của gói thầu).

Hồ sơ thanh toán cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá gồm:

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có)

+ Bản xác nhận khối lượng điều chỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có)

+ Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn giá ghi trong Biểu giá hoặc đơn giá điều chỉnh theo quy định tại Điều 18 ĐKHĐ

+ Đề nghị thanh toán của nhà thầu, trong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trị hoàn thành, giá trị tăng (giảm) so với hợp đồng, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn thanh toán.

Điều 22. Phạt vi phạm hợp đồng

          1. Nhà thầu bị phạt theo mức phạt là___________(nêu mức phạt) cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt quá___________(nêu tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa cho toàn bộ công trình). Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu.

2. Việc phạt vi phạm hợp đồng đối với chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng được thực hiện như sau:___________(nêu yêu cầu về phạt hợp đồng trong trường hợp này nếu có).

 3. Các yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng:__________(nêu yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng, chẳng hạn phạt khi nhà thầu không đảm bảo chất lượng…).

Điều 23. Nghiệm thu

Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.

          Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình trong vòng___________ngày (nêu số ngày) kể từ khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

Điều 24.  Bảo hành công trình

1.  Thời gian bảo hành công trình là ___________ (ghi số ngày, tháng, năm theo quy định của pháp luật về xây dựng, thông thường không ít hơn 12 tháng) được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Mức tiền bảo hành công trình là               (nêu số tiền cụ thể theo quy định của pháp luật về xây dựng, thông thường bằng 5% giá hợp đồng)

3. Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ bảo hành

(Tùy điều kiện cụ thể của gói thầu, chủ đầu tư chọn một trong các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu dưới đây):

a) Chủ đầu tư giữ lại mức tiền bảo hành quy định tại khoản 2 Điều này, trong giai đoạn thanh toán cuối cùng. Nhà thầu chỉ được thanh toán khoản tiền giữ lại khi kết thúc thời gian bảo hành công trình theo khoản 1 Điều này và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành.

b) Nhà thầu nộp tiền bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư với mức tiền bảo hành quy định tại khoản 2 Điều này. Nhà thầu chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình khi kết thúc thời gian bảo hành công trình theo khoản 1 Điều này và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành.

- Thời hạn nộp tiền bảo hành công trình: ___________

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp tiền bảo hành công trình là___ ngày trước khi ký Biên bản nghiệm thu).

c) Nhà thầu nộp thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng (theo Mẫu số 14 Chương X) cho chủ đầu tư với mức tiền bảo hành quy định tại khoản 2 Điều này.

- Thời hạn nộp bảo lãnh bảo hành công trình: ___________

(Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo lãnh bảo hành công trình là___ ngày trước khi ký Biên bản nghiệm thu).

          4. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian              (ghi thời gian theo giờ hoặc ngày tùy điều kiện cụ thể của gói thầu) kể từ khi có thông báo của chủ đầu tư.

5. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư sẽ xác định chi phí khắc phục sai sót và trừ vào mức tiền bảo hành công trình.

Điều 25. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu ngừng thi công trong_________(nêu số ngày) khi chưa được chủ đầu tư cho phép;

b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá_________ngày (nêu số ngày);

c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

d) Các hành vi khác____________(nêu hành vi khác nếu có).

2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.       

 


Chương X

 MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 11

HỢP ĐỒNG (1)

(Văn bản hợp đồng xây lắp quy mô nhỏ)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________                

Gói thầu: ____________ [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ (2)____(Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11)

- Căn cứ (2)____(Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11);

- Căn cứ (2)____(Luật Xây dựng số 16/2003/QH11);

- Căn cứ (2)  ____ (Nghị định số 58/2008/NĐ-CP);

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____  năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

 

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư (ghi tên chủ đầu tư)__________________________

Địa chỉ:_______________________________________________

Điện thoại:_____________________________________________

Fax:__________________________________________________

E-mail:________________________________________________

Tài khoản:_____________________________________________

Mã số thuế:____________________________________________

Đại diện là ông/bà:_______________________________________

Chức vụ:______________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

_____________

Ghi chú:

(1) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKHĐ.

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

 

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu trúng thầu]:___________________

Địa chỉ:_______________________________________________

Điện thoại:_____________________________________________

Fax:__________________________________________________

E-mail:________________________________________________

Tài khoản:_____________________________________________

Mã số thuế:____________________________________________

Đại diện là ông/bà:_______________________________________

Chức vụ:______________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:

 

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1.  Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục gồm biểu giá và các nội dung khác nếu có);

2.  Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3.  Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4.  ĐKHĐ;

5.  HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

6.  HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

7.  Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu

Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong ĐKHĐ.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong ĐKHĐ cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKHĐ.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1.  Giá hợp đồng: _______________ (ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng).

2.  Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong ĐKHĐ (Điều 21 ĐKHĐ).

Điều 6. Hình thức hợp đồng: ____________________________

(Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Mục 4 ĐKHĐ).

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ___________________

(Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 Chương I HSMT,  HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên).

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1.  Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ (ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng).

2.  Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư  giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ       (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

 

BIỂU GIÁ HỢP ĐỒNG

(Kèm theo hợp đồng số _____,  ngày ____ tháng ____ năm ____)

 

(Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn giá…).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 12

 

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _______________[ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

 

Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho  chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng][ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là [ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (4)

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                           [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu phải báo cáo người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____  (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại  Điều 3 ĐKHĐ.


Mẫu số 13

 

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _____________[ghi tên chủ đầu tư ]

                                       (sau đây gọi là chủ đầu tư )

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong ĐKHĐ, [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các ĐKHĐ hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

          Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều …. của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày… tháng… năm (3) hoặc  khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                           [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1)  Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 20 ĐKHĐ.

(2)  Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3)  Ngày hoàn thành quy định tại Điều 13 ĐKHĐ.


Mẫu số 14

BẢO LÃNH BẢO HÀNH (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _____________[ghi tên chủ đầu tư ]

                                       (sau đây gọi là “chủ đầu tư”)

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng]

Theo điều khoản về bảo hành của hợp đồng, [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là “nhà thầu”) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm trách nhiệm bảo hành công trình của nhà thầu;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, cam kết không hủy ngang thanh toán cho chủ đầu tư một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ] khi nhận được văn bản yêu cầu của chủ đầu tư chứng minh vi phạm của nhà thầu đối với điều khoản về bảo hành của hợp đồng.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với trách nhiệm bảo hành mà nhà thầu thực hiện theo ĐKHĐ và các khoản thanh toán mà ngân hàng thực hiện theo bảo lãnh này.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (3)

                                               Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                           [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo hành là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2)  Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3)  Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại  Điều 24 ĐKHĐ.


CÁC VÍ DỤ

 

Ví dụ 1: TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu “Cầu 6-7 xã Hồng Thủy, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” thuộc Dự án “Giảm nghèo khu vực miền Trung”

STT

Nội dung yêu cầu

Mức độ đáp ứng

1

Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

 

(a) Giải pháp thi công đối với nền đất, thi công mố M1, T1, T2, T3

Có giải pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

 

(b) Biện pháp thi công đắp đê quai

Thực hiện trước khi thi công

Đạt

 

 

Không thực hiện trước khi thi công

Không đạt

 

(c) Giải pháp thi công bê tông vòm (kèm bản vẽ)

Có giải pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

 

(d) Giải pháp thi công các kết cấu bê tông cốt thép khác, bê tông mặt đường, nền đường, bảo dưỡng kết cấu bê tông cốt thép

Có giải pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

 

(đ) Giải pháp chống sạt lở, mái taluy, giải phóng mặt bằng thi công

Có giải pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

 

(e) Bản vẽ mặt bằng bố trí thi công, tổ chức thi công

Có bản vẽ đầy đủ, khả thi, phù hợp với đề xuất về tiến độ

Đạt

 

 

Không có bản vẽ đầy đủ, hoặc biện pháp tổ chức thi công không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ

Không đạt

 

(g) Có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhân sự trên công trường và thuyết minh sơ đồ, ghi rõ trách nhiệm của từng người

Có sơ đồ, ghi rõ trách nhiệm của từng người, đặc biệt là các vị trí Chỉ huy trưởng công trường và cán bộ kỹ thuật

Đạt

 

 

Không có sơ đồ, hoặc sơ đồ không thể hiện rõ trách nhiệm của từng cán bộ chủ chốt

Không đạt

 

(h) Biện pháp thi công, phòng chống của nhà thầu trong mùa mưa lũ

Có biện pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có biện pháp khả thi

Không đạt

2

Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động, bảo hành

 

(a) Giải pháp chống ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công, vận chuyển vật tư và vật liệu, chống ngập úng các khu lân cận, chống ồn

Có giải pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

 

(b) An toàn lao động

Có biện pháp bảo đảm an toàn lao động rõ ràng

Đạt

 

 

Không có biện pháp bảo đảm an toàn lao động rõ ràng

Không đạt

 

(c) Giải pháp phòng cháy nổ, chữa cháy

Có giải pháp khả thi

Đạt

 

 

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

 

(d) Thuyết minh chế độ bảo hành công trình, nhiệm vụ nhà thầu trong quá trình bảo hành

Có thuyết minh bảo hành theo đúng yêu cầu của HSMT

Đạt

 

 

Không có thuyết minh bảo hành theo đúng yêu cầu của HSMT

Không đạt

3

Biện pháp bảo đảm chất lượng

 

Có thuyết minh hợp lý về biện pháp bảo đảm chất lượng, gồm những nội dung như sơ đồ bố tí tổ chức giám sát, kiểm tra các khâu thi công, thực hiện các thí nghiệm phục vụ thi công, ghi nhật ký thi công, ...

Đạt

 

Không có thuyết minh hoặc thuyết minh không đầy đủ, không đạt yêu cầu đối với các nội dung nêu trên

Không đạt

4

Tiến độ thi công

 

Ngắn hơn hoặc bằng số ngày quy định

Đạt

 

Dài hơn số ngày quy định

Không đạt

5

Hướng dẫn về vận hành, bảo trì cho nhóm quản lý, duy tu bảo dưỡng

 

Có hướng dẫn kèm theo thuyết minh biện pháp thi công công trình

Đạt

 

Có cam kết hướng dẫn sau khi hoàn thành công trình

Chấp nhận được

 

Không có hướng dẫn kèm theo thuyết minh biện pháp thi công công trình hoặc không có cam kết hướng dẫn sau khi hoàn thành công trình

Không đạt

Kết luận

Các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4 được xác định là đạt, tiêu chuẩn 5 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được

Đạt

Không thuộc các trường hợp nêu trên

Không đạt

         

 


Ví dụ 2: Bảng tiên lượng đối với gói thầu “Thi công hạ tầng khu tái định cư (bao gồm: san nền, đường giao thông, hệ thống điện hạ thế)” thuộc Dự án “Hạ tầng khu tái định cư Mỹ Ổn, xã Quảng An, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”

 

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

1/ San nền

1

Đắp cát công trình

m3

8.335.36

2/ Nền mặt đường

1

Đào nền đường

m3

518,16

2

Đắp cát nền đường

m3

503,74

3

Đệm móng nền đường bằng 50% cát+50% sạn

m3

305,2

4

Bê tông nền đường đá 2x4 mác 200, xi măng PC30

m3

557,56

3/ Cống vuông tại Km0+927,9

1

Đào móng rộng <3m

m3

8,00

2

Đệm móng cống bằng 50% cát+50% sạn

m3

1,58

3

Bê tông lót móng mác 100, sỏi 4x6 xi măng PC30

m3

0,92

4

Xây móng cống bằng đá hộc VXM mác 75

m3

7,66

5

Đắp đất 2 bên cống

100m3

0,065

6

Bê tông cống mác 250, đá 1x2, xi măng PC30

m3

1,75

7

Cốt thép cống d <= 10mm

Tấn

0,163

8

Cốt thép cống 10mm < d <= 18mm

Tấn

0,111

9

Quét nhựa bi tum cống

ẩng

5,00

10

Lắp đặt ống cống

ẩng

5,00

4/ Điện hạ thế

1

SXLD cột điện, cột BTLT – 10,5A

Cột

10,00

2

Móng MT1

Móng

10,00

3

SXLD xà đỡ

Bộ

10,00

4

SXLD dây AC-A70 (bọc mở)

Km

1,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 



([1]) Trường hợp đánh giá năng lực và kinh nghiệm sau khi xác định giá đánh giá thì chuyển khoản này xuống sau Mục 27

(1) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

([4])  Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

([5]) Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, cần quy định thêm “Số lượng hàng hóa mà nhà thầu phải cung cấp để hoàn thành theo yêu cầu nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng hàng hóa nêu trong danh mục hàng hóa theo hợp đồng (nếu có) không làm thay đổi giá hợp đồng”.

([6]) Trường hợp đánh giá năng lực và kinh nghiệm sau khi xác định giá đánh giá thì chuyển khoản này vào cuối Mục 29

(1) Trường hợp áp dụng tiêu chí “đạt/không đạt” thì xóa bỏ Khoản này

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

(1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(1)  Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành

[12] Trường hợp đấu thầu quốc tế, cần bổ sung quy định về nhân sự của nhà thầu theo nguyên tắc nhà thầu quốc tế chỉ được đưa vào Việt Nam các vị trí đòi hỏi chuyên môn cao, không được đưa lao động phổ thông vào thi công công trình theo quy định tại Luật Lao động của Việt Nam

(1) Trường hợp áp dụng hình thức trọn gói, cần quy định thêm: “Khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện để hoàn thành theo thiết kế nhiều hơn hoặc ít hơn khối lượng nêu trong biểu giá hợp đồng (nếu có) không làm thay đổi giá hợp đồng.”

 

[14] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung Khoản 2 và ngược lại.  

[15] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.  

[16] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.  

[17] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[18] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[19] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.  

[20] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[21] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[22] Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp cácvăn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2).

[23] Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

[24] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

[25] Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

[26] Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

[27] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

[28] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

[29] Nêu trình độ chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu

[30] Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.

[31] Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai).

[32] Trường hợp quy định chỉ cho phép chào bằng đồng nội tệ thì xóa cột “Chỉ rõ ngoại tệ”.

[33] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

[34] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

([35]) Trường hợp đánh giá năng lực và kinh nghiệm sau khi xác định giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thì chuyển khoản này vào cuối Mục 23 Chương này.

(1) Trường hợp áp dụng hình thức trọn gói, cần quy định thêm: “Khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện để hoàn thành theo thiết kế nhiều hơn hoặc ít hơn khối lượng nêu trong biểu giá hợp đồng (nếu có) không làm thay đổi giá hợp đồng.” 
File đính kèm:T-THA-078441-TT.doc(3145728kb)

Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Tình hình kinh tế - xã hội