Ý kiến thăm dò

Bạn quan tâm đến chuyên mục nào trên trang?

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
281408

Thủ tục hành chính

Thu hồi đất đối với các trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại đất (khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai).

Lĩnh vực

Đất đai

Tên thủ tục hành chính:

Thu hồi đất đối với các trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại đất (khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai).

Sửa đổi lần thứ :

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

a. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố.

b. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

c. Trình tự tiếp nhận:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu:

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.

- Hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn để công dân hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Phòng Tài nguyên - Môi trường tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết (có biên bản); trình UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định thu hồi đất.

- UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng chức năng trực thuộc xác định giá trị còn lại của giá trị đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Bước 4. Trả kết quả:

a. Địa điểm trả:

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố.

b. Thời gian trả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

c. Trình tự trả:

- Người nộp hồ sơ nộp lại Phiếu hẹn.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố: vào sổ theo dõi; trả quyết định thu hồi đất cho người nộp hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại UBND huyện, thị xã, thành phố.

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản trả lại đất (01 bản chính).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 (nếu có, 01 bản chính), bao gồm:

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 35 ngày làm việc.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan có liên quan.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

8. Phí, lệ phí: không.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định hành chính.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003 của Quốc hội khóa 11;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH

Không

  

Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Tình hình kinh tế - xã hội