

Ý kiến thăm dò
Thủ tục hành chính
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 222/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại việc kết hôn khi sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê thiếu) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-227418-TT |
Lĩnh vực: Tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đương sự cư trú hoặc nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thực hiện việc đăng ký lại. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: Người đi đăng ký kết hôn nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân: - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ tư pháp hộ tịch ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến việc đăng ký lại kết hôn (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Tờ khai đăng ký kết hôn (có mẫu): 01 bản chính; (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp) - Giấy chứng nhận kết hôn: 01 bản sao đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có). Trường hợp không có bản sao giấy chứng nhận kết hôn thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký kết hôn: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực; - Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú : 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). |
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã . d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH). (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp) |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí đăng ký lại việc kết hôn: 15.000đ/việc. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012; - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010; - Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, có hiệu lực ngày 21/10/2010. |
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1): .............................................................................................
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng: ..........................................
Dân tộc: ..................... Quốc tịch: ................. Nơi thường trú/tạm trú (2): ............................ .......................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3): .......................................................................... | Họ và tên vợ: ................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ................................. Dân tộc: ..................... Quốc tịch: ................. Nơi thường trú/tạm trú (2): ............................ .......................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3): .......................................................................... |
Đã đăng ký kết hôn tại (4)....................................................................................................................................................
........................................................................................................................ ngày................ tháng ............. năm ..................
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: ..(5) , Quyển số: .(5)
Đề nghị (1) .. đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại: ..................................................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................................... , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Chồng(Ký, ghi rõ họ tên)
| Vợ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(6)............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ |
Chú thích:
(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ tạm trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ thường trú và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ Giấy tờ hợp lệ thay thế; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ CMND.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
File đính kèm: | T-THA-227418-TT.doc(1925632kb) |
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.(2016-05-25 09:57:00)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:55:37)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.(2016-05-25 09:54:37)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:54:01)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.(2016-05-25 09:53:15)
- Trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:52:45)
- Trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:51:12)
Xem nhiều
Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Tình hình kinh tế - xã hội
Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới
-
Xã Bãi Trành sau một năm đạt chuẩn Nông thôn mới
23/12/2016 -
Xuân Quỳ nỗ lực quyết tâm hoàn thành các tiêu chí xây dựng Nông thôn mới
10/08/2016 -
Huyện Như Xuân 6 tháng đầu năm 2016 đã huy động 33 tỷ 820 triệu đồng xây dựng nông thôn mới
02/08/2016 -
Gương điển hình của một cựu chiến binh vượt khó làm kinh tế giỏi
02/08/2016 -
Bác Lê Khắc Định phát triển kinh tế nhờ mô hình VAC kết hợp.
02/08/2016