Ý kiến thăm dò

Bạn quan tâm đến chuyên mục nào trên trang?

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
281408

Thủ tục hành chính

Đăng ký việc nhận con giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4017 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 11 năm 2012

 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký việc nhận con giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-220385-TT

Lĩnh vực: Hành chính Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND 16 xã biên giới, cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: UBND xã Bát Mọt.

- Huyện Lang Chánh: UBND xã Yên Khương.

- Huyện Quan Sơn: UBND xã Tam lư, Tam Thanh, Mường Mìn, Sơn Điện, Na Mèo, Sơn Thuỷ.

- Huyện Quan Hoá: UBND xã Hiền Kiệt.

- Huyện Mường Lát: UBND xã Trung Lý, Pù Nhi, Mai Sơn, Mường Chanh, Quang Chiểu, Tén Tằn, Tam Chung.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

- Đối với công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra.

- Đối với công dân nước láng giềng phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước láng giềng cấp cho công dân nước đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tuỳ thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong 07 ngày liên tục tại trụ sở ủy ban. Sau khi đã thẩm tra hồ sơ và niêm yết việc nhận cha, mẹ, con, UBND cấp xã có công văn gửi Sở Tư pháp, kèm theo 01 bộ hồ sơ để xin ý kiến.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp xã quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con và trao Quyết định cho các bên đương sự. Trường hợp từ chối UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.         

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình):

1. Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (có mẫu): 01 bản chính.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)

2. Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con: 01 bản.

3. Giấy tờ tương ứng với các trường hợp sau:

- Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân biên giới hoặc giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác: 01 bản sao.

- Đối với công dân nước láng giềng: giấy tờ tuỳ thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước láng giềng cấp cho công dân nước đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác: 01 bản sao.

Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước láng giềng cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước đó để sử dụng tại Việt Nam vào việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi ở khu vực biên giới được miễn hợp pháp hoá lãnh sự nhưng phải được dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung, không cần công chứng bản dịch.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND 16 xã biên giới tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND 16 xã biên giới tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Mẫu TP/HT-2012- TKCMC.1).

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp)

8. Lệ phí: Lệ phí nhận cha, mẹ, con: 10.000đ/việc.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cha, mẹ con.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện đăng ký việc nhận con:

Việc nhận con được thực hiện, nếu bên nhận, bên được nhận còn sống vào thời điểm đăng ký nhận con và việc nhận con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận con.

(được sửa đổi bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 8, Điều 1  Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư số 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi bổ sung một só điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/7/2012;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010  của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 

 


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON

 

Kính gửi: (1)........................................................................................................

 

Họ và tên người khai: ……………………………………………….Giới tính:………………………...

Text Box: Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1Nơi thường trú/tạm trú:(2) ...................................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................................................

Đề nghị (1)......................................................................................................................... công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:

Họ và tên:................................................................................................................. Giới tính:  ..........................................

Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................

Dân tộc: ...................................................................................  Quốc tịch: ..........................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)...........................................................................................................

Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:

ÔNG

Họ và tên

 

 

 

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

 

 

 

 

Nơi thường trú/tạm trú (2)

 

 

 

 

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)

 

 

 

 

 

Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con: .........................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

   Làm tại: ......................................... , ngày ........  tháng .....  năm ...........

 

 

 Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

……………………………….

 

Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

 

 

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

                                    (ký, ghi rõ họ tên)

 

 

                                  …………………….

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

 (3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                                  

                                              ……….ngày ……...tháng……....năm……....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận việc …………….. 

 
 

 


ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Text Box:    Mẫu TP/HT-2010-CMC.1              (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)               Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị công nhận việc nhận:..........................................của..............................................................

.......................................................................................................................................................................................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên:....................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................................................

Dân tộc:.............................................................................Quốc tịch:......................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:...........................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................................................

.........................................................của người có tên dưới đây:     

Họ và tên:....................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................................................

Dân tộc:.............................................................................Quốc tịch:......................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:...........................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ Tư pháp-hộ tịch Ủy ban nhân dân .........................................và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN 

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

...........................................

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu.

 

 

  

 

 

  
File đính kèm:T-THA-220385-TT.doc(81920kb)
Các thủ tục hành chính khác

Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Tình hình kinh tế - xã hội