

Ý kiến thăm dò
Thủ tục hành chính
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3366/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Cải chính những nội dung trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh cho người dưới 14 tuổi nhưng có sai sót trong khi đăng ký (được sửa đổi, bổ sung so với làn công bố trước) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-216331-TT |
Lĩnh vực: Tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: - Người có yêu cầu cải chính hộ tịch nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay). - Người có yêu cầu cải chính hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên. * Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 03 ngày kể từ nhận đủ giấy tờ hợp lệ cán bộ Tư pháp hộ tịch thực hiện ghi vào sổ đăng ký khai sinh và quyết định cho phép cải chính hộ tịch, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho đương sự một bản chính. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Tờ khai (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy khai sinh: 01 bản chính (ghi chú xong trả lại ngay); - Giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc cải chính hộ tịch: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực; - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký cải chính hộ tịch: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 10 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). |
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước). d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT). (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp) |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11, có hiệu lực ngày 01/01/2006; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012; - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008; - Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010; - Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi bổ sung một só điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch có hiệu lực ngày 10/7/2012; - Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, có hiệu lực ngày 21/10/2010. |
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) .......................................................................................................................
Họ và tên người khai: ..............................................................................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).........................................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)......................................................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:.............................................................................................................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)....................................................................
....................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ....................................................................................................... Giới tính:........................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:............................................................................Quốc tịch:..................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)......................................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).........................................................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm ....................
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:............................................................
từ:(5) ...................................................................................................................................................
thành: (5).............................................................................................................................................................................................
Lý do:.................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .............................................. , ngày .......... tháng ......... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ tạm trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ thường trú và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ Giấy tờ hợp lệ thay thế; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ CMND.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.ngày ...tháng ....năm ....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ..
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của...................................................................về việc.......................................................
..........................................................................................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:
Họ và tên:..........................................................................................................Giới tính:..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.............................................................................................................................................
Được: .............................................................................................................................................................................
Trong Giấy khai sinh số:........................................Quyển số:.........................do:................................................
................................................................................cấp ngày ...tháng........................năm...........................
Từ:...................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Thành:............................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cán bộ Tư pháp- hộ tịch Ủy ban nhân dân ...............................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.
File đính kèm: | T-THA-216331-TT.doc(80896kb) |
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.(2016-05-25 09:57:00)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:55:37)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.(2016-05-25 09:54:37)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:54:01)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.(2016-05-25 09:53:15)
- Trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:52:45)
- Trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:51:12)
Xem nhiều
Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Tình hình kinh tế - xã hội
Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới
-
Xã Bãi Trành sau một năm đạt chuẩn Nông thôn mới
23/12/2016 -
Xuân Quỳ nỗ lực quyết tâm hoàn thành các tiêu chí xây dựng Nông thôn mới
10/08/2016 -
Huyện Như Xuân 6 tháng đầu năm 2016 đã huy động 33 tỷ 820 triệu đồng xây dựng nông thôn mới
02/08/2016 -
Gương điển hình của một cựu chiến binh vượt khó làm kinh tế giỏi
02/08/2016 -
Bác Lê Khắc Định phát triển kinh tế nhờ mô hình VAC kết hợp.
02/08/2016