Ý kiến thăm dò

Bạn quan tâm đến chuyên mục nào trên trang?

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
281408

Thủ tục hành chính

Đăng ký việc nuôi con nuôi của người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2903/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012

của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký việc nuôi con nuôi của người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-212854-TT

 

Lĩnh vực: Tư pháp

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

- Chỉ áp dụng ở 16 xã Biên giới (có danh sách đính kèm).

- Người nhận nuôi con nuôi phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế và nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định.

- Việc nhận con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi, nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại, trường hợp nhận trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên làm con nuôi thì phải được sự đồng ý của trẻ em đó.

- Cha mẹ chỉ được đồng ý cho con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi thì sau khi đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng, người nhận con nuôi phải làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã, nơi người đó thường trú.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan và có văn bản, hồ sơ gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã Sở Tư pháp xem xét và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, UBND cấp đăng ký việc nuôi con nuôi và tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý, UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nhận con nuôi.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

 

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình):

1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Đơn xin nhận con nuôi (có mẫu): 01 bản chính;

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế:  01 bản sao;

- Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;

- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: 01 bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là Giấy xác nhận tình trạng độc thân;

- Giấy khám sức khỏe: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;

- Ảnh chụp toàn thân: 02 ảnh chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10cm x 15cm.

Lưu ý: các giấy tờ quy định ở trên đều phải dịch ra tiếng Việt.

2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

- Giấy khai sinh: 01 bản sao;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp: 01 bản chính;

- Anh toàn thân, nhìn thẳng: 02 ảnh, chụp không quá 06 tháng;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng: 01 bản chính;

- Một trong các giấy tờ sau:

+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi: 01 bản chính;

+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi: 01 bản sao;

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích: 01 bản sao;

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự: 01 bản sao.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi.

 

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:

- UBND cấp xã: 20 ngày;

- Sở Tư pháp: 10 ngày.

 

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

 

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND 16 xã (có danh sách đính kèm).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND 16 xã (có danh sách đính kèm).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp Thanh Hóa.

 

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

 

8. Lệ phí: Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000đ/trường hợp.

 

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02).

 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Yêu cầu điều kiện 1: Điều kiện đối với người nhận con nuôi:

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 ở trên.

 

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 28/6/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.  

 

 

DANH SÁCH 16 XÃ THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI NÓI TẠI

 MỤC 5 BIỂU TRÊN

1. Huyện Thường xuân gồm xã Bát Mọt

2. Huyện Lang Chánh gồm xã: Yên Khương

3. Huyện Quan Sơn gồm xã: Tam lư, Tam Thanh, Mường Mìn, Sơn Điện, Na Mèo, Sơn Thuỷ

4. Huyện Quan Hoá gồm xã: Hiền Kiệt

5. Huyện Mường Lát gồm xã: Trung Lý, Pù Nhi, Mai Sơn, Mường Chanh, Quang Chiểu, Tén Tằn, Tam Chung

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

                                                                         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                       

                                                                                                    Mẫu TP/CN-2011/CN.02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ảnh 4 x 6 cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

 

Ảnh 4 x 6cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

 

 

                Kính gửi:[1] .............................................................................................................................

       ..............................................................................................................................................                          

 

Chúng tôi/tôi là:

                                                   

 

Ông

 Họ và tên

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

            Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

 

Họ và tên: ……………………………................................................................... Giới tính: ………..............…

Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................................................

Nơi sinh: ......................................................................................................................................................................

Dân tộc: ........................................................................... Quốc tịch: ......................................................................

Nơi thường trú: ………………...........................................................…………………………………......………...

………...……………………………………………..................................….............……………………....................…

Tình trạng sức khỏe: ………………...........................…………………………….............……......………...........

………...……………………………………………..............................……………………….................................…

Họ và tên cha: ................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................... ..........................................................

Dân tộc:................................................................................. Quốc tịch: ..................................................................

Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................................................

Dân tộc:................................................................................. Quốc tịch: ..................................................................

Nơi thường trú: .............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

 Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[2]:

 .............................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................

Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:

 .............................................................................................................................................................................................

Lý do xin nhận con nuôi: ..................................................................................................................................

………...………………………………………………………..................................…………................................……

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

 

Đề  nghị[4] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.

 

                                                       .................., ngày ................. tháng ........... năm.................

                                                      ÔNG                                       BÀ

                                                         (Ký, ghi rõ họ tên)                      (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

        Mẫu TP/CN-2011/CN.01

 

Số:...................................

Quyển số:........................

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ___________________

                                                                                                                                                                                                                        

 

                    GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

 

 

Họ và tên cha nuôi: ..............................................................

............................................................................................................

 

Họ và tên mẹ nuôi:...........................................................

......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................

 

Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................

Dân tộc: ................................ Quốc tịch: ................................

 

Dân tộc: ............................... Quốc tịch: ...........................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ..................................... ........

..........................................................................................................

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ...........................................

......................................................................................................

Nơi cấp:  .......................................................................................

 

Nơi cấp:  .................................................................................

Ngày, tháng, năm cấp: ...........................................................

 

Ngày, tháng, năm cấp: ....................................................

Nơi thường trú: .........................................................................

............................................................................................................

 

Nơi thường trú: ...................................................................

......................................................................................................

                                

Họ và tên con nuôi:................................................................................................................. Giới tính:............................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................................................................

Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................................

Dân tộc: ........................................................................................ Quốc tịch:............................................................................

Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................................

 

Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: .........................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm đăng ký: .....................................................................................................................................................

Ghi chú: ............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

...........................................

 

                                                                                 

                                   

Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi ngày............. tháng...........năm.......

 Người thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

...........................................

 

 

 

 



PHẦN GHI CHÚ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC NỘI DUNG TRONG  GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI

 

 

STT

Ngày, tháng, năm điều chỉnh

Nội dung điều chỉnh

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ điều chỉnh

Họ tên, chữ ký của người thực hiện điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



[1]  Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

[2]  Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.

[3]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[4] Như kính gửi. 
File đính kèm:T-THA-212854-TT.doc(155648kb)
Các thủ tục hành chính khác

Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Tình hình kinh tế - xã hội