

Ý kiến thăm dò
Thủ tục hành chính
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2903/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký việc nuôi con nuôi đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ; mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-212319-TT |
Lĩnh vực: Tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi thực hiện đăng ký nuôi con nuôi. - Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi, nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại, nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đòng ý của người giám hộ, trường hợp nhận trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên làm con nuôi thì phải được sự đồng ý của trẻ em đó. - Cha mẹ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan. Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhân nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp UBND cấp xã từ chối đăng ký việc nuôi con nuôi thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Hồ sơ của người nhận con nuôi: - Đơn xin nhận con nuôi (có mẫu): 01 bản chính; - Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế: 01 bản sao; - Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng; - Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: 01 bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là Giấy xác nhận tình trạng độc thân); - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng. 2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: - Giấy khai sinh: 01 bản sao; - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp: 01 bản chính; - Anh toàn thân, nhìn thẳng: 02 ảnh, chụp không quá 06 tháng; - Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng: 01 bản chính; - Một trong các giấy tờ sau: + Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi: 01 bản chính; + Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi: 01 bản sao; + Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích: 01 bản sao; + Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự: 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 01 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi. |
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Lệ phí:Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi: 400.000đ/trường hợp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Yêu cầu điều kiện 1: Điều kiện đối với người nhận con nuôi: 1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Có tư cách đạo đức tốt. 2. Những người sau đây không được nhận con nuôi: a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; c) Đang chấp hành hình phạt tù; d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 28/6/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011; - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011; - Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011. |
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP/CN-2011/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
Kính gửi:[1] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
| |
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ......................................................... Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ....................................................................................................................................................................
Dân tộc: .................................................................. Quốc tịch: ......................................................................
Nơi thường trú: ........................................................... ...... ...
... ............................ ............. ....................
Tình trạng sức khỏe: ........................... ................. ...........
... ............................... .................................
Họ và tên cha: ......................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................... ..........................................................
Dân tộc:........................................................................... Quốc tịch: ..................................................................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................................
Dân tộc:.......................................................................... Quốc tịch: ..................................................................
Nơi thường trú: ....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[2]:
.....................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:
............................................................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: ......................................................................................................................
... .......................................... ................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[4] ................................................................................................................. xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI
............................................................................................................ |
| Họ và tên mẹ nuôi:.................................................. ...................................................................................................... |
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ |
| Ngày, tháng, năm sinh: ........................................ |
Dân tộc: ................................ Quốc tịch: ................................ |
| Dân tộc: ............................... Quốc tịch: ................ |
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: .................................................. ......................................................................................................... |
| Số Giấy CMND/Hộ chiếu: .............................. ...................................................................................................... |
Nơi cấp: .......................................................................... |
| Nơi cấp: ...................................................................... |
Ngày, tháng, năm cấp: ......................................... |
| Ngày, tháng, năm cấp: .................................. |
Nơi thường trú: ................................................................ ......................................................................................................... |
| Nơi thường trú: ............................................................ ................................................................................................ |
Họ và tên con nuôi:................................................................................................ Giới tính:............................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................................... Quốc tịch:............................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................................................................
Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm đăng ký: .......................................................................................................................................
Ghi chú: .................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
|
|
PHẦN GHI CHÚ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC NỘI DUNG TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI
STT | Ngày, tháng, năm điều chỉnh | Nội dung điều chỉnh (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ điều chỉnh | Họ tên, chữ ký của người thực hiện điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[2] Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
[3] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
File đính kèm: | T-THA-212319-TT.doc(150016kb) |
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.(2016-05-25 09:57:00)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:55:37)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.(2016-05-25 09:54:37)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:54:01)
- Trợ cấp hàng tháng đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.(2016-05-25 09:53:15)
- Trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:52:45)
- Trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.(2016-05-25 09:51:12)
Xem nhiều
Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Tình hình kinh tế - xã hội
Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới
-
Xã Bãi Trành sau một năm đạt chuẩn Nông thôn mới
23/12/2016 -
Xuân Quỳ nỗ lực quyết tâm hoàn thành các tiêu chí xây dựng Nông thôn mới
10/08/2016 -
Huyện Như Xuân 6 tháng đầu năm 2016 đã huy động 33 tỷ 820 triệu đồng xây dựng nông thôn mới
02/08/2016 -
Gương điển hình của một cựu chiến binh vượt khó làm kinh tế giỏi
02/08/2016 -
Bác Lê Khắc Định phát triển kinh tế nhờ mô hình VAC kết hợp.
02/08/2016